Tuyển tập các bài toán vô cơ - môn Hóa học 12 năm 2019-2020

TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN VÔ VƠ – MÔN HÓA HỌC 12

 

Câu 1: Cho 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 90,4 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Biết tỉ khối của Z so với H2337. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X?

Hướng dẫn giải

Áp dụng BTKL, ta có:  mH2O=30+0,725×9890,40,175×337×2=9gam → nH2O = 0,5 mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H, ta có: NH4+=0,725×20,125×20,5×24=0,05mol

BTNT N:  Fe(NO3)2=0,05+0,05×22=0,075mol

BTNT O: ZnO=0,50,075×6=0,05mol

30gam{Mg=amolAl=bmolZnO=0,05molFe(NO3)2=0,075mol 

→ |ddY{Mg2+=amolAl3+=bmolFe2+/Fe3+/(Fe2++Fe3+)Zn2+=0,05molSO42=0,725molNH4+=0,05mol90,4gamZ{N2=0,05molH2=0,125+0,5molH2O

Áp dụng bảo toàn mol electron → nenhan=0,05×10+0,125×2+0,05×8=1,15mol

Khi đó   {24a+27b+0,05×81+0,075×180=30gam2a+3b+0,05×2+0,05+0,075×2=0,725×2mol

→ {a=0,35molb=0,15mol

Kiểm tra lại với necho=2a+3b=2×0,35+3×0,15=1,15mol=nenhan

Câu 2: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 2318 . Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 15                               B. 20                               C. 25                               D. 30

Hướng dẫn giải

Ta có: {nZ=0,45molMZ=469  → Z gồm  {NO=0,05molH2=0,4mol

 66,2gam{Fe3O4Fe(NO3)2Al|Z{NO=0,05molH2=0,4mol469×0,45=2,3gamddY{K+=3,1molAl3+Fe?+SO42=3,1molNH4+466,6gam+H2O

Khi đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:  H2O=66,2+3,1×136466,62,318=1,05mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố H  NH4+=3,10,4×21,05×24=0,05mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố N  Fe(NO3)2=0,05+0,052=0,05mol

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O:  4nFe3O4+6nFe(NO3)26×0,05=nNO0,05+nH2O1,05  → Fe3O4=0,2mol  (O/  triệt tiêu nhau)

Khi đó theo khối lượng X, ta có: mAl=66,20,2×232Fe3O40,05×180Fe(NO3)2=10,8gam

%mAl=10,866,2×100=16,31% 15%

Câu 3: Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đkc). Giá trị của m là:

A. 61,32                          B. 71,28                          C. 64,84                          D. 65,52

Hướng dẫn giải

Mg+{H2SO40,5molNaNO30,2mol|{Mg2+xNa+0,2NH4+ySO420,5NO3z+H2ONO0,1mol

→ 2x + y - z = 0,8

→ 2x - 8y = 0,13

→ y + x = 0,1

{x=0,39y=0,06z=0,04 → m = 65,52g

Câu 4: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối, 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H2 là 11,5. Giá trị của m là:

A. 27,96                          B. 29,72                          C. 31,08                          D. 36,04

Hướng dẫn giải

0,19molMg+{KNO3H2SO4|{Mg2+0,19K+NH4+SO42+H2O{NO0,06molH20,02mol

Số mol NH4+ = 0,02 (mol)

 Số mol KNO3 = 0,08 (mol)

 Số mol K+ = 0,08 (mol)

 Số mol SO42- = 0,24 (mol)

→ m = 31,08 gam

Câu 5: Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỉ lệ mol 2 : 1 tan hết trong dung dịch chứa KNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Khí B có tỉ khối so với H2 bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất?

A. 24                               B. 26                               C. 28                               D. 30

Hướng dẫn giải

{Al0,1Mg0,05+{KNO3HCl[{Al3+0,1Mg2+0,05K+NH4+Cl+H2O{NO0,05H20,05

nNH4+=0,1.3+0,05.20,05.30,05.28=0,01875(mol)

nKNO3=nK+=0,01875+0,05=0,06875(mol)

nCl=0,1.3+0,05.2+0,06875+0,01875=0,4875(mol)

→ m = 24,225 gam

Câu 6: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A ; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí B có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 18,27                          B. 14,90                          C. 14,86                          D. 15,75

Hướng dẫn giải

Mg0,095+{NaNO3H2SO4[{Mg2+Na+NH4+SO42+H2O{NO0,03H20,01

nNH4+=0,095.20,03.30,01.28=0,01(mol)

nNaNO3=nNa+=0,01+0,03=0,04(mol)

nSO42=0,095.2+0,04+0,012=0,12(mol)

→ m = 14,9 gam

Câu 7: Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. m gần giá trị nào nhất?

A. 240                             B. 255                             C. 132                             D. 252

Hướng dẫn giải

{Zn0,35Mg0,35+{NaNO30,25NaHSO4x[ddA{Zn2+0,35Mg2+0,35Na+x+0,25NH4+0,05SO42x+H2O{N2O0,1H20,1

nNH4+=0,35.2+0,35.20,1.80,1.28=0,05(mol)

nNaNO3=0,05+0,1.2=0,25(mol)

Đặt x là số mol NaHSO4.  $0,35.2+0,35.2+x+0,25+0,05=2xx=1,7(mol)

→ m = 240,1 (gam)

Câu 8: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 20,51                          B. 18,25                          C. 23,24                          D. 24,17

Hướng dẫn giải

{Mg0,1MgO0,08+{HClKNO3[{Mg2+0,18K+NH4+Cl+H2ON2O0,01

nNH4+=0,1.20,01.88=0,015(mol)

nKNO3=nK+=0,015+0,01.2=0,035(mol)

nCl=0,18.2+0,035+0,015=0,41(mol)

→  m = 20,51 (gam)

Câu 9: Cho 12,56 gam hỗn hợp gồm Mg và Mg(NO3)2 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,98 mol HCl và x mol KNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và 0,04 mol khí N2. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 46,26                          B. 52,12                          C. 49,28                          D. 42,23

Hướng dẫn giải:

12,56g{MgyMg(NO3)2z+{HCl0,98KNO3x[{Mg2+y+zK+xNH4+x+2z0,08Cl0,98+H2ON20,04

Đặt y, z lần lượt là số mol của Mg và Mg(NO3)2.

nNH4+=x+2z0,08(mol)

2(y+z)+x+x+2z0,08=0,98(1)

2y=8(x+2z0,08)+0,04.10(2)

Mặt khác : 12,56 = 24y + 148z   (3)

{x=0,09y=0,4z=0,02  →  m = 49,28 (gam)

Câu 10: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl, 0,05 mol NaNO3, 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối, 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là:

A. 64,05 gam                   B. 49,775 gam                 C. 57,975 gam                 D. 61,375 gam

Hướng dẫn giải:

Zn+{HClNaNO30,05KNO30,1[{Na+0,05K+0,1Zn2+NH4+Cl+H2O{NO0,1H20,025

nNH4+=0,05(mol)

nZn=0,05.8+0,1.3+0,025.22=0,375(mol)

nCl=0,05+0,1+0,375.2+0,05=0,95(mol)

Vậy m = 64,05 (gam)

...

Trên đây là trích đoạn nội dung Tuyển tập các bài toán vô cơ - môn Hóa học 12 năm 2019-2020Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?