CẤU TẠO – TÍNH CHẤT – KHỐI LƯỢNG VÀ NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Cấu tạo và tính chất hạt nhân
a. Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là proton (kí hiệu: p) và nơtron (kí hiệu: n); hai loại hạt này có tên chung là nuclon.
- Hạt nhân tích điện dương: +Z.e (1e = 1,6.10-19C);
Z gọi là nguyên tử số = số proton trong hạt nhân = số thứ tự của nguyên tố đó ở trong bảng Hệ thống tuần hoàn.
- Số khối A = số p + số n ; do đó, số n = A – Z.
- Kí hiệu hạt nhân của nguyên tố X là: ZAX.
Ví dụ: 11H; 816O; 612C; …
- Đồng vị: là những hạt nhân (của cùng 1 nguyên tố) có cùng số Z (cùng vị trí trong Bảng hệ thống tuần hoàn), nhưng khác số A (do khác số n).
b. Khối lượng hạt nhân.
- Đơn vị khối lượng nguyên tử “ u ” có giá trị bằng 1/12 khối lượng 1 nguyên tử Cacbon của đồng vị C612 (do đó, u còn được gọi là đơn vị Cácbon : đvC );
1 u = 1,66055 .10 – 27 kg
* Ý nghĩa của đơn vị u : Do khối lượng của prôtôn và nơtron xấp xỉ 1 u nên khối lượng nguyên tử tính theo u cho biết trị số gần đúng của số nuclôn trong hạt nhân (số khối A)
2. Khối lượng và năng lượng
Theo lí thuyết Einstein, một vật có khối lượng thì cũng có năng lượng và ngược lại.
Mối liên hệ giữa Năng lượng E và khối lượng m của vật là:
E = m.c2
Với: m(kg); c = 3.108 m/s là vận tốc AS trong chân không (không khí)
* Khi m = 1u = 1,66055 .10 – 27 kg thì E = 1uc2 = 931,5 MeV= 931,5.106.1,6.10-19 = 1,49.10-10 (J)
* Khối lượng hạt nhân:
mhn = Mntử – Z.me - Mntử (vì khối lượng của electron rất bé)
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Khí Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền là Cl = 34,969u hàm lượng 75,4% và Cl = 36,966u hàm lượng 24,6%. Tính khối lượng của nguyên tử của nguyên tố hóa học Clo.
A. 31,46u.
B. 32,46u.
C. 35,46u.
D. 34,46u.
Câu 2: Biết NA = 6,02.1023mol-1. Tính số nơtron trong 59,5g U.
A. 219,73.1021 hạt
B. 219,73.1022 hạt
C. 219,73.1023 hạt
D. 219,73.1024 hạt
Câu 3: Hạt nhân \({}_{27}^{60}Co\) có cấu tạo gồm:
A. 33 prôton và 27 nơtron;
B. 27 prôton và 60 nơtron
C. 27 prôton và 33 nơtron;
D. 33 prôton và 27 nơtron
Câu 4: Biết số Avôgađrô là 6,02.1023mol-1, khối lượng mol của hạt nhân urani \({}_{92}^{238}U\) là 238 gam/mol. Số nơtron trong 119 gam \({}_{92}^{238}U\)là
A. 2,2.1025hạt
B. 1,2.1025hạt
C. 8,8.1025hạt
D. 4,4.1025hạt
Câu 5: Cho NA = 6,02.10 23 mol-1. Số nguyên tử có trong 100g Iot là
A. 3,952.1023hạt
B. 4,595.1023hạt
C. 4.952.1023 hạt
D. 5,925.1023hạt
Câu 6: Trong vật lí hạt nhân, so với khối lượng của đồng vị cacbon \({}_6^{12}C\) thì một đơn vị khối lượng nguyên tử u nhỏ hơn
A. 1/12 lần. B. 1/6 lần.
C. 6 lần. D. 12 lần.
Câu 7: Hạt nhân \({}_{11}^{23}Na\) có
A. 23 prôtôn và 11 nơtron.
B. 11 prôtôn và 12 nơtron.
C. 2 prôtôn và 11 nơtron.
D. 11 prôtôn và 23 nơtron.
Câu 8: Hạt nhân nào sau đây có 125 nơtron ?
\(\begin{array}{l}
A.{}_{11}^{23}Na\\
B.{}_{92}^{238}U\\
C.{}_{86}^{222}Ra\\
D.{}_{84}^{209}Po
\end{array}\)
Câu 9: Đồng vị là
A. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng số khối khác nhau.
B. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nơtron nhưng số khối khác nhau.
C. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nôtron nhưng số prôtôn khác nhau.
D. các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số nuclôn nhưng khác khối lượng.
Câu 10: Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có
A. cùng số prôtôn.
B. cùng số nơtron.
C. cùng khối lượng.
D. cùng số nuclôn.
...
ĐÁP ÁN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
C | C | C | D | B | D | B | D | A | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
C | C | B | C | B | D | A | A | C | A |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
B | B | B | D | B | D | B | C | D | D |
-(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Tổng ôn về Cấu tạo – Tính chất – Khối lượng và Năng lượng hạt nhân môn Vật Lý 12 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.