Tổng ôn Các vấn đề phát triển của ngành công nghiệp năng lượng Địa lí 12

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG

A. Lý thuyết

1. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu

a) Công nghiệp khai thác than

* Tiềm năng

- Than antraxit: trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, tập trung ở Quảng Ninh.

- Than nâu: trữ lượng hàng chục tỉ tấn, tập trung ở Đồng bằng sông Hồng.

-Than bùn: tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long.

* Tình hình phát triển

- Than được khai thác dưới hình thức lộ thiên và hầm lò.

- Sản lượng tăng liên tục. (xem Atlat-trang 22)

* Phân bố (xem Atlat-trang 22).

b) Công nghiệp khai thác dầu, khí

* Tiềm năng

- Tập trung các bể trầm tích ngoài thềm lục địa: bể sông Hồng, Trung Bộ, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Thổ Chu-Mã Lai.

- Trữ lượng dầu vài tỉ tấn, khí tự nhiên hành trăm tỉ m3.

- Bể Cửu Long và Nam Côn Sơn có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác.

* Tình hình phát triển

- Dầu mỏ khai thác từ năm 1986.

- Sản lượng khai thác hàng năm. (xem Atlat-trang 22)

- Khi tự nhiên khai thác phục vụ công nghiệp điện, sản xuất phân bón.

* Phân bố (xem Atlat-trang 22).

2. Công nghiệp điện lực

* Tiềm năng

- Nước ta có nhiều tiềm năng để sản xuất điện từ than, dầu, khí đốt, …

- Tiềm năng thủy điện rất lớn, công suất có thể đạt 30 triệu kW; hệ thống sông Hồng chiếm 37%, hệ thống sông Đồng Nai chiếm 19%.

* Tình hình phát triển

- Sản lượng điện tăng nhanh liên tục. (xem Atlat-trang 22)

- Mạng lưới điện phủ kín cả nước. (xem Atlat-trang 22)

* Phân bố (xem Atlat-trang 22)

B. Bài tập

Câu 1: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là:

A. than đá.

B. dầu nhập nội.

C. khí tự nhiên.

D. năng lượng mặt trời.

Đáp án: Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Tiềm năng thuỷ điện nước ta tập trung chủ yếu ở:

A. Hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.

B. Hệ thống sông Đồng Nai và sông Cửu Long.

C. Hệ thống sông Thu Bồn và sông Cả.

D. Hệ thống sông Hồng và sông Cả.

Đáp án: Công suất có khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và sông Đồng Nai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy nhiệt điện chạy bằng than có công suất trên 1000 MW của nước ta hiện nay là:

A. Uông Bí.

B. Phả Lại.

C. Ninh Bình.

D. Na Dương.

Đáp án: B1. Xem chú giải

⇒ kí hiệu ngôi sao màu đỏ lớn nhất  thể hiện công suất > 1000 MW.

B2. Xác định được nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000 MW là Phả Lại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ được cung cấp nguồn khí thiên nhiên từ bể trầm tích

A. Nam Côn Sơn.

B. Thổ Chu – Mã Lai.

C. Cửu Long.

D. Trung Bộ.

Đáp án: Quan sát Atlat, thấy được Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ được cung cấp nguồn khí thiên nhiên từ bể trầm tích Nam Côn Sơn (đưa khí từ mỏ Lan Tây, Lan Đỏ về).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Hai bể trầm tích có triển vọng lớn nhất về trữ lượng và triển vọng khai thác là:

A. Nam Côn Sơn và Cửu Long.

B. Thổ Chu – Mã Lai và Nam Côn Sơn.

C. Sông Hồng và Trung Bộ.

D. Cửu Long và Sông Hồng.

Đáp án: Hai bể trầm tích có triển vọng lớn nhất về trữ lượng và triển vọng khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy thủy điện Bản Vẽ được xây dựng trên con sông nào?

A. sông Hồng.

B. sông Thu Bồn.

C. sông Cả.

D. sông Đồng Nai.

Đáp án: Dựa vào Atlat trang 22,  xác định được vị trí nhà máy thủy điện Bản Vẽ, nằm trên con sông Cả (chảy qua lãnh thổ Nghệ An).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Đâu không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực của nước ta:

A. Than đá, than bùn, than nâu.

B. Dầu khí tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa.

C. Nguồn thuỷ năng, sức gió, sức nước, năng lượng mặt trời.

D. Tài nguyên rừng giàu có.

Đáp án: - Xác định từ khóa: không phải là thế mạnh

- Tài nguyên rừng giàu có không phải là thế mạnh để phát triển công nghiệp điện lực ở nước ta

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho sản lượng điện nước ta tăng nhanh?

A. Nhiều nhà máy điện có quy mô lớn đi vào hoạt động.

B. Đáp ứng việc xuất khẩu điện sang các nước lân cận.

C. Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực.

D. Nhu cầu về điện để phục vụ sản xuất và đời sống ngày càng nhiều.

Đáp án: - Để đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp hóa - hiện đại hóa và nâng cao đời sống người dân ⇒ yêu cầu cơ sở năng lượng (điện) rất quan trọng.

- Nước ta có tiềm năng thủy điện lớn (trên sông Đồng Nai)

⇒ Hiện nay đã xây dựng nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn (Sơn La – 2400 MW)

⇒ Với nhu cầu lớn + tiềm năng dồi dào đang được khai thác tốt

⇒Tăng nhanh sản lượng điện

⇒ Nhận xét: Đáp ứng việc xuất khẩu điện sang các nước lân cận là Sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Ở nước ta, ngành công nghiệp được xem là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải “đi trước một bước” là:

A. công nghiệp khai thác dầu khí.

B. công nghiệp điện lực.

C. công nghiệp cơ khí.

D. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

Đáp án: Điện, đường, trường, trạm là 4 hệ thống cơ sở hạ tầng quan trọng nhất để phát triển KT – XH ở một địa phương.

⇒ Trong đó, mạng  lưới điện được xem là nhân tố quan trọng nhất, cần đi trước một bước. Bởi điện cung cấp nguồn năng lượng quan trọng cho nhu cầu thắp sáng của người dân,nâng cao chất lượng đời sống, là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp,  ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật, thu hút đầu tư lớn...

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Nguyên nhân dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở Việt Nam chủ yếu do

A. sông ngòi ngắn và dốc.

B. sự phân mùa khí hậu.

C. trình độ khoa học – kĩ thuật thấp.

D. hàm lượng dòng chảy cát bùn lớn.

Đáp án: Tốc độ quay tuabin trên đập thủy điện phụ thuộc vào tốc độ dòng nước.

- Mùa lũ nước tràn mạnh, tốc độ dòng chảy lớn ⇒ phát điện mạnh,

- Mùa cạn, sông ngòi thiếu nước ⇒ tốc độ dòng chảy yếu ⇒ phát điện kém

⇒ Như vậy, Nguyên nhân dẫn tới sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà may thủy điện ở Việt Nam chủ yếu do sự phân mùa khí hậu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Cho bảng số liệu

SẢN LƯỢNG ĐIỆN VÀ THAN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014

Sản phẩm

Năm

1995

2000

2005

2011

2014

Điện (Tỉ kWh)

14,7

26,7

52,1

101,5

140,2

Than (Triệu tấn)

8,4

11,6

34,1

46,6

41,7

Nhận xét nào không đúng về tình hình sản xuất điện và than ở nước ta giai đoạn 1995-2014:

A. Sản lượng điện và than đều tăng.

B. Sản lượng than tăng nhưng không ổn định.

C. Tốc độ tăng trưởng của sản lượng than nhanh hơn điện.

D. Từ năm 1995-2014 sản lượng điện tăng gấp 9.53 lần.

Đáp án: Nhận xét:

- Sản lượng than và điện đều tăng lên trong giai đoạn 1995 – 2014

- Giai đoạn

+ Sản lượng than tăng gấp 4,96 lần, nhưng chưa ổn định

+ Sản lượng điện tăng gấp 9,53 lần

⇒ Nhận xét A, B, D đúng

Nhận xét C: Tốc độ tăng trưởng của sản lượng than nhanh hơn điện là Sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam chủ yếu là do:

A. Việc xây dựng đòi hỏi vốn lớn.

B. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than gây ô nhiễm môi trường.

C. Vị trí xa các nguồn nguyên liệu than.

D. Nhu cầu về điện không cao như các tỉnh phía Bắc.

Đáp án: Trước đây, khi công nghiệp dầu khí chưa phát triển, các nhà máy nhiệt điện nước ta chủ yếu chạy bằng than.

⇒ Vùng than cho nhiệt điện nước ta lại tập trung ở phía Bắc (than antraxit ở Quảng Ninh)

⇒ Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam vị trí xa vùng nguyên liệu than.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than hoặc khí thiên nhiên của nước ta có đặc điểm chung là:

A. gần các khu công nghiệp tập trung.

B. nơi dân cư tập trung đông.

C. gần hoặc thuận lợi để tiếp nhận các nguồn năng lượng.

D. ở các cảng biển.

Đáp án: Công nghiệp nhiệt điện nói chung đều sử dụng nguồn năng lượng từ bên ngoài (than, khí)

⇒ Vị trí phân bố luôn gần hoặc thuận lợi cho việc tiếp nhận các nguồn năng lượng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Công nghiệp dầu khí nhanh chóng trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là do

A. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

B. mang lại hiệu quả kinh tế cao.

C. có thị trường tiêu thụ rộng.

D. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án: Công nghiệp dầu khí nước ta có nguồn nguyên liệu phong phú ở thềm lục địa phía Nam; khai thác và chế biến dầu khí là ngành mang lại hiệu quả sx cao (nguồn hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta)

⇒ Nước ta đã và đang tập trung phát triển CN khai thác và chế biến dầu khí.

Đáp án cần chọn là: B

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn các kiến thức Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?