VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH CHĂN NUÔI TRONG NÔNG NGHIỆP
A. Kiến thức trọng tâm
1. Điều kiện phát triển
a) Thuận lợi
- Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn.
- Dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ.
- Thị trường, chính sách, …
b) Khó khăn
Giống có năng suất thấp, dịch bệnh, …
2. Tình hình phát triển
- Chiếm tỉ trọng nhỏ so với ngành trồng trọt, đang có xu hướng tăng.
- Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp, sản phẩm không qua giết mổ chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
3. Chăn nuôi lợn và gia cầm
a) Tình hình phát triển
- Đàn lợn cung cấp ¾ sản lượng thịt các loại.
- Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh.
b) Phân bố (xem Atlat-trang 19)
- Vùng nuôi nhiều:
- Tỉnh nuôi nhiều:
4. Chăn nuôi trâu, bò
a) Tình hình phát triển
Đàn trâu có xu hướng giảm, bò tăng.
b) Phân bố (xem Atlat-trang 19)
- Vùng nuôi nhiều:
- Tỉnh nuôi nhiều:
B. Bài tập
Câu 1: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi nào sau đây được lấy từ ngành trồng trọt?
A. Đồng cỏ tự nhiên.
B. Hoa màu lương thực.
C. Thức ăn chế biến công nghiệp.
D. Phụ phẩm ngành thủy sản.
Đáp án: Ngành trồng trọt nước ta cung cấp nhiều hoa màu lương thực làm thức ăn cho chăn nuôi. (chủ yếu từ cây lương thức và rau đậu).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Chăn nuôi bò sữa đang phát triển mạnh ở
A. Một số nông trường Tây Bắc.
B. Một số nơi ở Lâm Đồng.
C. Ven Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
D. Các tỉnh ở Tây Nguyên.
Đáp án: Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh gần các thành phố lớn như Hà Nội, TP Hồ Chí Minh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là
A. Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
Đáp án: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 18, kí hiệu chăn nuôi bò nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên
⇒ vùng nuôi bò nhiều nhất ở nước ta là Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Ý nào sau đây không phải là hướng phát triển của ngành chăn nuôi nước ta:
A. chăn nuôi theo hình thức hộ gia đình.
B. sản xuất theo hướng hàng hóa.
C. chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
D. tăng các sản phẩm không qua giết thịt.
Đáp án: Xu hướng phát triển của chăn nuôi nước ta là
- Chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, theo hình thức công nghiệp.
- Các sản phẩm không qua giết thịt (trứng, sữa) chiếm tỷ trọng ngày càng cao.
⇒ Chăn nuôi theo hình thức hộ gia đình không phải là xu hướng của chăn nuôi nước ta.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến sự phát triển ngành chăn nuôi
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Thị trường tiêu thụ.
C. Công nghiệp chế biến thức ăn.
D. Hệ thống thủy lợi.
Đáp án: Hệ thống thủy lợi đóng vai trò dẫn nước tưới tiêu cho ngành trồng trọt
⇒ Đây không phải là nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành chăn nuôi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ
A. chăn nuôi lợn và gia cầm.
B. chăn nuôi gia cầm.
C. chăn nuôi trâu.
D. chăn nuôi bò.
Đáp án: Lơn và gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng
A. có điều kiện khí hậu ổn định.
B. ven biển có nghề cá phát triển.
C. trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân.
D. có mật độ dân số cao.
Đáp án: - Chăn nuôi lợn đòi hỏi nguồn thức ăn quan trọng từ ngành trồng trọt (lương thực thực phẩm).
- Lợn cung cấp nguồn thịt chủ yếu hằng ngày cho người dân ở nước ta.
⇒ Vì vậy chăn nuôi lợn tập trung ở vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân (đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Đối với ngành chăn nuôi, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục?
A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa tràn lan trên diện rộng.
B. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định.
C. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn thấp.
D. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo.
Đáp án: Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được đảm bảo (đồng cỏ, sản phẩm ngành trồng trọt, thủy sản, thức ăn công nghiệp)
⇒ Vậy khó khăn đã được khắc phục trong ngành chăn nuôi là đảm bảo được nguồn thức ăn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay:
A. Là một trong số nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
B. Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn lớn.
C. Tổng đàn gia cầm bị giảm khi có dịch bệnh.
D. Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài.
Đáp án: - Hiện nay, sản phẩm thịt gia cầm ở nước ta chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước, đặc biệt ở các vùng đồng bằng.
- Sản phẩm ngành gia cầm chưa đủ tiêu chuẩn chất lượng đáp ứng yêu cầu xuất khẩu (đây là khó khăn chung của ngành chăn nuôi hiện nay)
⇒ Nhận xét: Sản phẩm chủ yếu của gia cầm là để xuất khẩu ra nước ngoài ⇒ Sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là:
A. Hiệu quả kinh tế thấp.
B. Đồng cỏ hẹp.
C. Nhu cầu về sức kéo giảm.
D. Không thích hợp với khí hậu.
Đáp án: Chăn nuôi trâu phân bố chủ yếu ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nhằm đáp ứng nhu cầu về sức kéo.
⇒ Tuy nhiên hiện nay nông nghiệp được tăng cường cơ giới hóa
⇒ Nhu cầu về sức kéo giảm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do
A. có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt.
B. nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng.
C. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển.
D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước.
Đáp án: Gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu ở nước ta
⇒ Thị trường tiêu thụ lớn sẽ có tác động thúc đẩy chăn nuôi phát triển.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Đàn lợn nước ta tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long vì
A. Đây là hai đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, khí hậu ôn hòa.
B. Các dịch vụ về giống, thú y được đảm bảo.
C. Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Các cơ sở công nghiệp chế biến thịt phát triển.
Đáp án: Nguồn thức ăn chủ yếu của đàn lợn là các phụ phẩm của ngành trồng trọt (ngô, lúa, rau màu)
⇒ ĐBSH và ĐBSCL là 2 vùng trọng điểm lương thực của nước ta
⇒ Vì vậy đàn lớn phân bố chủ yếu ở 2 vùng này
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển là
A. Cơ sở thức ăn đảm bảo tốt.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. Nhiều giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao.
D. Dịch vụ thú y phát triển.
Đáp án: Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi nước ta là: tiến mạnh lên ngành sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
⇒ Việc đảm bảo cơ sở thức ăn là yếu tố quan trọng hàng đầu để phát triển chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp, đặc biệt là nguồn thức ăn công nghiệp.
⇒ Vì vậy để thúc đẩy ngành chăn nuôi nước ta phát triển thì điều kiện quan trọng nhất là đảm bảo tốt cơ sở thức ăn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Khó khăn lớn nhất trong việc xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi của nước ta trong giai đoạn hiện nay là
A. giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thấp.
B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi chưa được đảm bảo.
C. công tác kiểm dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm chưa được chú ý đúng mức.
D. giá thành sản phẩm còn cao.
Đáp án: Các sản phẩm chăn nuôi chủ yếu là hàng tươi sống và khó bản quản (thịt, trứng ,sữa)
⇒ Đòi hỏi yêu cầu cao về vs an toàn thực phẩm và kiểm dịch nghiêm ngặt
⇒ Đây là khó khăn lớn nhất của nước ta khi xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi sang thị trường nước ngoài.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc ở nước ta là
A. phát triển thêm các đồng cỏ.
B. đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi.
C. đảm bảo chất lượng con giống.
D. phát triển dịch vụ thú y.
Đáp án: Vấn đề cần chú ý đầu tiên trong việc phát triển đàn gia súc ở nước ta hiện nay là đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi. Vì đặc trưng của chăn nuôi ở nước ta là phụ thuộc nhiều vào cơ sở thức ăn.
Đáp án cần chọn là: B
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Các vấn đề của ngành chăn nuôi trong phát triển nông nghiệp Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- 55 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề các vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp nước ta Địa lí 12
Chúc các em học tập tốt !