CÁC VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
A. Lý thuyết
1. Những thuận lợi và khó khăn trong khai thác và nuôi trồng thủy sản
a) Thuận lợi
* Tự nhiên
- Vùng biển rộng, có nguồn lợi hải sản phong phú.
- Nhiều ngư trường trong đó có 4 ngư trường trọng điểm.
- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt…
* Kinh tế - xã hội
- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
- Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ trang bị ngày càng tốt.
- Dịch vụ thủy sản và các cơ sở chế biến được mở rộng.
- Nhu cầu thế giới và trong nước về các mặt hàng thủy sản tăng.
- Nhà nước có chính sách khuyến khích phát triển nuôi trông, đánh bắt xa bờ
b) Khó khăn
* Tự nhiên
- Thiên tai, gió mùa Đông Bắc, bão thường xuyên xảy ra.
- Môi trường biển bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản bị suy giảm.
* Kinh tế-xã hội
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
- Năng suất lao động thấp.
- Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu.
- Chế biến và chất lượng sản phẩm còn nhiều hạn chế.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
a) Xu hướng chung
- Sản lượng thủy sản tăng liên tục. (dẫn chứng, xem Atlat-trang 20)
- Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản lượng và giá trị sản xuất.
b) Khai thác thủy sản
- Sản lượng tăng liên tục, chủ yếu là cá biển. (dẫn chứng, xem Atlat-trang 20)
- Các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt, nhất là các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các tỉnh có sản lượng khai thác dẫn đầu cả nước: (dẫn chứng, xem Atlat-trang 20)
c) Nuôi trồng thủy sản
- Tiềm năng nuôi trồng còn nhiều.
- Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản lượng và giá trị sản xuất.
- Nghề nuôi tôm phát triển mạnh với hình thức bán thâm canh và thâm canh công nghiệp, Đồng bằng sông Cửu Long nuôi tôm nhiều nhất.
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển mạnh, đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng.
- Các tỉnh có sản lượng khai thác dẫn đầu cả nước: (dẫn chứng, xem Atlat-trang 20)
- An Giang nuôi nhiều cá tra, cá basa.
B. Bài tập
Câu 1: Hai tỉnh chiếm gần một nửa diện tích mặt nước đã sử dụng để nuôi trồng thủy sản ở nước ta là:
A. Cà Mau, Kiên Giang.
B. Bạc Liêu, Bến Tre.
C. Cà Mau, Bạc Liêu.
D. Bạc Liêu, Sóc Trăng.
Đáp án: Cả nước đã sử dụng hơn 850 nghìn ha diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản, trong đó 45% thuộc các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là:
A. có nhiều sông ngòi.
B. có hệ thống đầm phá.
C. có các ao hồ.
D. hệ thống kênh rạch chằng chịt.
Đáp án: Đầm phá là vùng nước ở cửa sông ven biển → có môi trường nước lợ.
⇒ Thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ
⇒ Chọn B
-Các ao hồ, sông ngòi, kênh rạch là môi trường nuôi trồng thủy sản nước ngọt
⇒ Loại đáp án A, C, D
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Đáp án: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi tôm lớn nhất cả nước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác?
A. Nghệ An.
B. Quảng Bình.
C. Bình Định.
D. Bạc Liêu.
Đáp án: Căn cứ vào Atlat Địa lí Viêt Nam trang 20:
B1. Nhận biết kí hiệu sản lượng thủy sản khai thác (cột màu hồng) và nuôi trồng (cột màu xanh)
B2. Xác định được:
- tỉnh Bạc Liêu có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác (cột màu xanh cao hơn).
- Các tỉnh Nghệ An, Quảng Bình, Bình Định có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp hơn khai thác (cột màu xanh thấp hơn)
⇒ Loại đáp án A, B, C
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, tỉnh Quảng Bình có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức là:
A. Dưới 5 %.
B. Từ 5 – 10%.
C. Từ trên 10 đến 20%.
D. Từ trên 20 đến 30%.
Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20:
B1. Nhận biết kí hiệu giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp
B2. Xác định vị trí tỉnh Quảng Bình và tìm ra giá trị sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp ở mức từ trên 20 đến 30% (nền màu hồng nhạt nhất).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là:
A. Cà Mau – Kiên Giang.
B. Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.
C. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.
D. Hải Phòng – Quảng Ninh.
Đáp án: Xác định từ khóa: ngư trường nằm ngoài khơi xa
⇒ Ngư trường trọng điểm nằm ngoài xa khơi là quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là:
A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
B. vùng biển có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
C. thị trường trong và ngoài nước về thủy sản mở rộng.
D. có nhiều khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
Đáp án: Xác định từ khóa: thuận lợi về kinh tế - xã hội
⇒ Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là thị trường ngoài nước về thủy sản mở rộng
- Đáp án A, B, D là những thuận lợi về điều kiện tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay là:
A. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
B. Đẩy mạnh phát triển đánh bắt xa bờ.
C. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất.
D. Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu.
Đáp án: Nước ta tiếp giáp vùng biển rộng lớn, nhiều ngư trường trọng điểm với nguồn lợi thủy hải sản dồi dào
⇒ Hoạt động đánh bắt thủy sản vùng biển ven bờ và hiện nay là ngoài khơi xa được đẩy mạnh, mang lại sản lượng thủy hải sản vô cùng lớn.
⇒ Nhận xét: Khai thác thủy sản nội địa là chủ yếu là không đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở là:
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
Đáp án: Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển đặc biệt ở Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là:
A. thiếu lực lượng lao động.
B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm.
C. không tiêu thụ được sản phẩm.
D. không có phương tiện đánh bắt.
Đáp án: Do khai thác quá mức kết hợp với nhiều hình thức khai thác trái phép (như nổ mìn..), ô nhiễm môi trường biển đã làm cho nguồn lợi thủy sản ven bờ bị suy giảm
⇒ Đây là khó khăn mà các địa phương vùng ven biển nước ta đang phải đối mặt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Giải pháp quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta:
A. Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. Ngăn chặn đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, lưới mắc nhỏ.
D. Xây dựng và nâng cấp các cảng biển, nhà máy chế biến.
Đáp án: Đánh bắt xa bờ đòi hỏi phương tiện đánh bắt hiện đại, tàu thuyền công suất lớn để có thể đi xa và khai thác nguồn lợi ở vùng biển sâu.
- Tuy nhiên ở nước ta phương tiện đánh bắt còn thô sơ, cần chi phí đầu tư về vốn lớn để đổi mới phương tiện hiện đại
⇒ Khó khăn cần giải quyết khi đánh bắt xa bở ở nước ta là: Tăng cường tàu thuyền có công suất lớn, trang bị hiện đại.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Vùng vừa có thế mạnh về chăn nuôi trâu bò, vừa có thế mạnh về đánh bắt thủy sản:
A. Tây Nguyên.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Đáp án: Vùng có thế mạnh cả về chăn nuôi trâu bò và đánh bắt thủy sản là Trung du miền núi Bắc Bộ. Nhờ có địa hình miền núi với các đồng cỏ lớn; vùng biển Quảng Ninh có nguồn lợi hải sản lớn (ngư trường trọng điểm Hải Phòng – Quảng Ninh).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là:
A. Bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế trên biển rộng.
B. Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn.
C. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
D. Có nhiều ao hồ, sông ngòi, các ô trũng.
Đáp án: Xác định từ khóa “ thuận lợi cho nuôi trồng”
⇒ các bãi triều đầm phá, cánh rừng ngập mặn là những môi trường hết sức thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn và nước lợ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Cho bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | Tổng số | Khai thác | Nuôi trồng |
2000 | 2250,9 | 1660,9 | 590,0 |
2010 | 5142,7 | 2414,4 | 2728,3 |
2012 | 5820,7 | 2705,4 | 3115,3 |
2015 | 6582,1 | 3049,9 | 3532,2 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2015?
A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2015.
B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.
C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015.
D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta.
Đáp án: Xét lần lượt các đáp án:
- Tổng sản lượng thủy sản tăng: 6582.1/ 2250.9 = 2,92 lần
⇒ Nhận xét A: tổng sản lượng thủy sản tăng 5,5 lần ⇒ Sai
- Thủy sản khai thác tăng: 3049,9 / 1660,9 = 1,84 lần.
- Thủy sản nuôi trồng tăng: 3532,2 / 590,0 = 6 lần
⇒ Nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác (6> 1,84)
⇒ Nhận xét B: Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ⇒ Sai
- Nhận xét D.Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta ⇒ Sai
- Nhận xét C: Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong giai đoạn 2010 – 2015. ⇒ Đúng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Năng suất lao động của hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp chủ yếu là do
A. Môi trường biển bị suy thoái và nguồn lợi thủy sản suy giảm.
B. Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
C. Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm còn nhiều hạn chế.
D. Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới.
Đáp án: Vùng biển nước ta còn nhiều tiềm năng ở khu vực xa bờ.
Tuy nhiên do phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu nên hoạt động đánh bắt xa bờ cũng như khả năng khai thác con yếu kém
⇒ Năng suất khai thác thấp.
Đáp án cần chọn là: D
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập trọng tâm về Các vấn đề phát triển thủy sản Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- 55 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề các vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp nước ta Địa lí 12
Chúc các em học tập tốt !