Tổng ôn các dạng toán liên quan đến Sinh sản ở động vật và thực vật Sinh học 11

CÁC DẠNG TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT

I. CÔNG THỨC CẦN NHỚ

1. Công thức nguyên phân

Quy ước:  

- Số lần nguyên phân liên tiếp: k  Số tế bào mẹ ban đầu: x

- Số nhiễm sắc thể trong một tế bào soma hay tế bào sinh dục sơ khai : 2n ( bộ NST lưỡng bội của loài)

*Tính số tế bào con tạo thành sau k lần nguyên phân

- Từ một tế bào ban đầu:

                        + qua 1 đợt nguyên phân liên tiếp tạo thành 21 tế bào con.

                        + qua 2 đợt nguyên phân liên tiếp tạo thành 22 tế bào con…....

                        + qua k đợt nguyên phân liên tiếp tạo thành 2k tế bào con.

- Từ x bào ban đầu qua k đợt nguyên phân liên tiếp tạo thành: x.2k tế bào con. (ĐK: mỗi tế bào mẹ NP k lần liên tiếp)

- Số tế bào mới được tạo thành từ nguyên liệu môi trường = (2k – 1) x

- Số tế bào mới được tạo thành hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường =(2k – 2) x

*Tính số NST đơn trong các tế bào con được tạo ra sau k lần nguyên phân

- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu: 2n. 2k

- Từ x tế bào mẹ ban đầu: x.2n.2k         ( ĐK: mỗi tế bào mẹ NP k lần)

*Tính số NST đơn môi trường cung cấp

- Số NST môi trường cung cấp từ 1 tế bào mẹ nguyên phân k lần:    2n.(2– 1)

- Số NST môi trường cung cấp từ x tế bào mẹ nguyên phân k lần:  x.2n.( 2k -1)

- Số NST đơn mới hoàn toàn do môi trường cung cấp từ 1 tế bào mẹ nguyên phân k lần  :   2n(2k – 2)

- Số NST đơn mới hoàn toàn do môi trường cung cấp từ x tế bào mẹ nguyên phân k lần:  x.2n.(2k -2)

*Số thoi vô sắc được hình thành ( hoặc phá hủy) để tạo ra tế bào con từ 1 tế bào ban đầu sau k lần nguyên phân: (2k – 1) 

2. Công thức giảm phân

{-- Để xem nội dung phần công thức giảm phân của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Có một số hợp tử phân bào trong đó có 1/4 số hợp tử trải qua 3 đợt NP, 1/3 số hợp tử trải qua 4 đợt NP. Số hợp tử còn lại NP 5 đợt. Tổng số TB con được tạo thành 248. Tìm số TB con sinh ra từ nhóm hợp tử  nguyên phân 3 đợt?

A. 30                                  B. 120                                  C. 240                                         D. 480

Câu 2: 250 tế bào sinh tinh giảm phân tạo tinh trùng, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 30%, của trứng là 50% trong quá trình này có:

A. 200 hợp tử được tạo thành, 400 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân.            

B. 300 hợp tử  được tạo thành, 600 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân.                 

C. 20 hợp tử được tạo thành, 40 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân.           

D. 30 hợp tử được tạo thành, 80 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân.

Câu 3: Từ 50 tế bào sinh trứng giảm phân kết thúc sẽ có: 

A. 150 thể định hướng và 50 trứng.                                   B. 100 thể định hướng .  

C. 100 trứng và 150 thể định hướng.                                 D. 50 trứng và 50 thể định hướng .

Câu 4: Ở ruồi giấm 2n = 8, một tế bào trải qua một số lần nguyên phân đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp cho là 120NST đơn. Tất cả tế bào con đã thực hiện giảm phân tạo giao tử và tham gia thụ tinh với hiệu suất thụ tinh đều là 50% để tạo nên 32 hợp tử. Hãy cho biết giới tính và số lần nguyên phân của tế bào trên là:

A. Ruồi giấm cái, tế bào đã qua 5 lần nguyên phân.        

B. Ruồi giấm đực, tế bào đã qua 5 lần nguyên phân.             

C. Ruồi giấm cái, tế bào đã qua 4 lần nguyên phân.       

D. Ruồi giấm đực, tế bào đã qua 4 lần nguyên phân.         

Câu 5: Ở ruồi giấm 2n=8, một tế bào trải qua một số lần nguyên phân đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp cho là 248 NST đơn. Tất cả tế bào con đã thực hiện giảm phân tạo giao tử và tham gia thụ tinh với hiệu suất thụ tinh đều là 50% để tạo nên 64 hợp tử. Hãy cho biết giới tính và số lần nguyên phân của tế bào trên là:

A. Ruồi giấm cái, tế bào đã qua 5 lần nguyên phân.                    

B. Ruồi giấm đực, tế bào đã qua 5 lần nguyên phân.             

C. Ruồi giấm cái,  tế bào đã qua 4 lần nguyên phân.                    

D. Ruồi giấm đực, tế bào đã qua 4 lần nguyên phân.

Câu 6: 512 tinh trùng được hình thành từ quá trình giảm phân của: 

A. 27 tế bào sinh tinh.       B. 26 tế bào sinh dục sơ khai.    C. 26 giao tử.              D. 25 tế bào sinh tinh.

Câu 7: Từ 13500 trứng có phôi khi ấp nở ra 9450 cá thể con. Hỏi tỷ lệ nở là bao nhiêu:

A. 60%.                             B. 90%.                                     C. 70%.                      D. 80%.

Câu 8: Với hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và của tinh trùng là 10%. Hãy xác định số tế bào sinh tinh và sinh trứng cần thiết để tạo ra 12 hợp tử

A. 48 và 30.                        B. 30 và 48.                             C. 30 và 84.                 D. 30 và 12.     

Câu 9: Ở vịt nhà 2n =80, số tinh trùng tham gia thụ tinh là 4000, số lượng NST trong tinh trùng được thụ tinh là 16000. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là

A. 5%                                 B. 10%                                    C. 20%                        D. 30%

Câu 10: Ở vịt nhà 2n =80, một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 1 số lần tạo ra một số tế bào con; toàn bộ số tế bào con này chuyển sang vùng chín sinh dục và giảm phân sinh giao tử đã đòi hỏi môi trường 1280 NST đơn. Tổng số tế bào con tạo ra chuyển sang vùng sinh dục chín

A. 8                                    B. 16                                       C. 32                           D. 64

{-- Để xem nội dung đề từ câu 11-16 và đáp án của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Có một số hợp tử phân bào trong đó có 1/4 số hợp tử trải qua 3 đợt NP, 1/3 số hợp tử trải qua 4 đợt NP. Số hợp tử còn lại NP 5 đợt. Tổng số TB con được tạo thành 248

a) Tìm số hợp tử trên ?                   

b) Tìm số TB con sinh ra từ mõi nhóm hợp tử trên?

Câu 2: Ba hợp tử của 1 loài SV, trong mỗi hợp tử có bộ NST =78 lúc chưa nhân đôi. Các hợp tử NP liên tiếp để tạo ra các TB con. Tổng số NST đơn trong các TB con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 8112. Tỷ lệ số TB con sinh ra từ hợp tử 1 so với hợp tử 2 bằng 1/4,  số TB con sinh ra từ hợp tử 3 gấp 1,6 lần số TB con sinh ra từ hợp tử 1 và 2 .

a) Tìm số lượng TB con sinh ra từ mỗi hợp tử.       

b)Tính số đợt NP của mỗi hợp tử .

c) Tìm số lượng NST MTNB  cung cấp cho cả 3 hợp tử thực hiện các lần phân bào .

Câu 3: Ở đậu Hà Lan 2n= 14. Xác định số TB mới được tạo ra ở thế hệ cuối cùng thông qua quá trình phân bào NP liên tiếp từ 1 TB lá đậu trong hai trường hợp sau :

a) Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tạo ra tương đương với 434 NST đơn .

b) Trong tổng số TB mới được tạo thành, ở thế hệ TB cuối cùng có 868 NST đơn được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu mới từ môi trường nội bào.

{-- Để xem nội dung từ câu 4-6 của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Tổng ôn các dạng toán liên quan đến Sinh sản ở động vật và thực vật Sinh học 11. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?