ĐIỀU HÒA SINH SẢN VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI
Câu 1: Những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và rụng hàng loạt?
A. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp, thay đổi yếu tố môi trường.
B. Nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.
C. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.
D. Nuôi cấy phôi, sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
Câu 2: Biện pháp nào làm tăng hiệu quả thụ tinh nhất?
A. Nuôi cấy phôi.
B. Thụ tinh nhân tạo.
C. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp.
D. Thay đổi các yếu tố môi trường.
Câu 3: Thụ tinh nhân tạo được thực hiện theo biện pháp nào?
A. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
B. Thay đổi yếu tố môi trường.
C. Nuôi cấy phôi.
D. Thụ tinh nhân tạo.
Câu 4: Thụ tinh nhân tạo được sử dụng trong các biện pháp nào?
A. Nuôi cáy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.
B. Thụ tinh nhân tạo, nuôi cấy phôi, sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
C. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp, thay đổi các yếu tố môi trường.
D. Thay đổi các yếu tố môi trường, nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo.
Câu 5: Biện pháp cho thụ tinh nhân tạo đạt sinh sản cao và dễ đạt được mục đích chọn lọc những đặc điểm mong muốn ở con đực giống?
A. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp.
B. Thụ tinh nhân tạo bên trong cơ thể.
C. Nuôi cấy phôi.
D. Thụ tinh nhân tạo bên ngoài cơ thể.
Câu 6: Biện pháp nào có tính phổ bến và hiệu quả trong việc điều khiển tỷ lệ đực cái?
A. Phân lập các loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y rồi sau đó mới cho thụ tinh.
B. Dùng các nhân tố môi trường ngoài tác động.
C. Dùng các nhân tố môi trường trong tác động.
D. Thay đổi cặp nhiễm sắc thể gới tính ở hợp tử.
Câu 7: Tỷ lệ đực cái ở động vật bậc cao xấp xỉ tỷ lệ 1:1 phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Cơ chế xác định giới tính.
B. Ảnh hưởng của môi trường trong cơ thể.
C. Ảnh hưởng của môi trường ngoài cơ thể.
D. Ảnh hưởng của tập tính giao phối.
Câu 8: Tại sao cấm xác định giới tính ở thai nhi người?
A. Vì sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ.
B. Vì sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi.
C. Vì tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.
D. Vì định kiến trọng nam khinh nữ, dẫn đến hành vi làm thay đổi tỷ lệ trai và gái.
Câu 9: Ý nào không đúng với sinh đẻ có kế hoạch?
A. Điều chỉnh khoảng cách sinh con.
B. Điều chỉnh sinh con trai hay con gái.
C. Điều chỉnh thời điểm sinh con.
D. Điều chỉnh về số con.
Câu 10: Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là:
A. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
B. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
C. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
D. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
Câu 11: Hằng ngày, phụ nữ (có chồng) muốn uống viên thuốc tránh thai có chứa chất gì sau đây? Vì sao?
A. Ơstrogen và Progesteron; Điều hòa ngược à Các tuyến nội tiết ngừng tiết các hoocmôn .
B. Ơstrogen và testosteron ; Điều hòa ngược à ức chế sự rụng trứng.
C. Progesteron và ocxitôxin; Điều hòa ngược à Các tuyến nội tiết ngừng tiết các hoocmôn .
D. Ơstrogen và Progesteron; Điều hòa ngược à ức chế sự rụng trứng.
Câu 12: Ở người, các biện pháp ngăn cản tinh trùng gặp trứng là:
A. thắt ống dẫn tinh, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng, uống viên tránh thai
B. thắt ống dẫn trứng, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng
C. thắt ống dẫn tinh, xuất tinh ngoài, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng
D. thắt ống dẫn tinh, đặt vòng tránh thai, giao hợp vào giai đoạn không rụng trứng
Câu 13: Biện pháp có tính phổ biến và hiệu quả trong việc điều khiển tỷ lệ đực cái là
A. phân lập các loại giao tử mang NST X và NST Y rồi sau đó mới cho thụ tinh
B. dùng các nhân tố môi trường ngoài tác động
C. dùng các nhân tố môi trường trong tác động
D. thay đổi cặp NST giới tính ở hợp tử
Câu 14: Cho những biện pháp sau đây:
(1) nuôi cấy phôi
(2) thụ tinh nhân tạo
(3) sử dụng hoocmôn
(4) thay đổi yếu tố môi trường
(5) sử dụng chất kích thích tổng hợp
Những biện pháp thúc đẩy trứng chín nhanh và rụng hàng loạt là
A. (2), (4) và (5) B. (1), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4) D. (1), (3) và (5)
Câu 15: Ở người, cấm xác định giới tính thai nhi về
A. sợ ảnh hưởng đến tâm lý của người mẹ
B. tâm lý của người thân muốn biết trước con trai hay con gái
C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi
D. định kiến trọng nam khinh nữ dẫn đến hành vi làm thay đổi tỉ lệ nam nữ
Câu 16: Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là làm
A. tăng nồng độ progesteron và ơstrogen trong máu gây ức chế sự tiết GnRH, FSH là LH của tuyến yên và vùng dưới đồi nên trứng không chín và không rụng
B. tăng nồng độ progesteron và ơstrogen trong máu gây ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH là LH nên trứng không chín và không rụng
C. giảm nồng độ progesteron và ơstrogen trong máu gây ức chế tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng
D. giảm nồng độ progesteron và ơstrogen trong máu gây ức chế sự tiết GnRH, FSH và LH của tuyến yên và vùng dưới đồi nên trứng không chín và không rụng
{-- Để xem nội dung đề từ 17-18 và đáp án của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn tập Điều hòa sinh sản và sinh đẻ có kế hoạch ở người Sinh học 11. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- 30 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chuyên đề Sinh sản Sinh học 11 có lời giải chi tiết
- Kiến thức trọng tâm chuyên đề: Sinh sản ở động vật Sinh học 11
Chúc các em học tập tốt !