TỔNG HỢP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA MỘT SỐ CHẤT
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA CÁC CHẤT VÔ CƠ
I. Tính chất chung của axit
- Axit là những chất có thể cho proton (H+)
1. Tính chất vật lí
- Các axit có các đặc trưng sau:
* Vị giác: thường có vị chua khi hòa tan trong nước như giấm ăn (dung dịch axit CH3COOH 5%, axit HCl loãng (trong dạ dày). Chú ý không được nếm nếu axit là axit mạnh hay được pha đặc.
* Độ dẫn điện: là các chất điện li nên có khả năng dẫn điện.
- Phân loại về độ mạnh của axit:
- axit mạnh:
+ HCl: Axit clohidric +HBr: Axit bromhidric
+ HI: Axit iothidric. + H2SO4: Axit sunfuric
+ HNO3: Axit nitric
+ HClO4: Axit pecloric (axit mạnh nhất nhưng ít xét tới phản ứng)
- Trung bình và axit yếu:
+ H3PO4 : Axit photphoric + H2SO3: Axit sunfuro
+ H2S: Axit sunfuhidric + H2CO3: Axit cacbonic
+HF: Axit flohidric
2. Tính chất hóa học.
Có 5 tính chất hóa học chung của axit, đó là:
- Làm đổi màu quỳ tìm thành đỏ
+ Các axit mạnh làm quỳ tím thành đỏ.
+ Các axit trung bình làm quỳ đổi thành màu hồng.
+ Các axit rất yếu và axit rắn không làm đổi màu quỳ tím.
- Axit + kim loại (trước H) → muối + H2
Ví dụ: Fe + HCl → FeCl2 + H2O
- Axit + oxit bazo → muối + H2O
Ví dụ: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
- Axit + hidrooxxit bazo → muối + H2O
Ví dụ: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
- Axit + dung dịch muối (của axit yếu hơn) → muối mới + axit mới
Ví dụ: Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ([H2CO3] → H2O + CO2)
- Điều kiện phản ứng:
+ Muối tạo thành không tan trong axit sinh ra.
+ Chất tạo thành có ít nhất 1 kết tủa hoặc một khí bay hơi
II. Tính chất chung của bazơ
- Bazơ là những chất có thể nhận proton (H+)
1. Bazơ kiềm
- Làm quì tím chuyển sang màu xanh.
- Làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
2. Bazơ tác dụng với axit →muối + nước
Ví dụ: KOH + HCl →KCl + H2O
3. Bazơ kiềm tác dụng với oxit axit →muối + nước
Ví dụ: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
4. Bazơ không tan khi bị nhiệt phân → oxit tương ứng + nước
Ví dụ: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
5. Bazơ kiềm + dung dịch muối → bazơ mới + muối mới
Ví dụ: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
Lưu ý: Điều kiện để phản ứng xảy ra:
+Muối tham gia phải tan trong nước.
+Bazơ mới tạo thành không tan.
6. Phân loại: có 2 loại chính
a) Bazơ tan trong nước gọi là kiềm.Ví dụ: LiOH, KOH, NaOH,...
b) Bazơ không tan trong nước. Ví dụ: Fe(OH)3, Cu(OH)2, Mg(OH)2
III. Tính chất hóa học chung của oxit
1) Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Thông thường oxit bazơ gồm nguyên tố kim loại + oxi.
Ví dụ: CaO: Canxi oxit; FeO: Sắt (II) oxit, …., (Trừ: CrO3, Mn2O7 là các oxit axit).
a) Tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm): Na2O, K2O, CaO, BaO,...
Ví dụ: BaO + H2O → Ba(OH)2
b) Tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Ví dụ: Na2O + CO2 → Na2CO3
c) Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Ví dụ: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
2) Oxit axit: Là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. Thông thường oxit axit gồm: nguyên tố phi kim + oxi.
Ví dụ: CO2, N2O5,.... (Trừ: CO, NO là các oxit trung tính)
a) Tác dụng với nước tạo dung dịch axit
Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit (Trừ CO, NO, N2O).
Ví dụ: SO3 + H2O → H2SO4
b) Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối (phản ứng kết hợp)
Ví dụ: CO2 + CaO → CaCO3
Lưu ý: Chỉ có những oxit axit nào tương ứng với axit tan được mới tham gia loại phản ứng này.
c) Tác dụng với bazơ tan (kiềm) → muối + nước
Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
3) Oxit lưỡng tính: là những oxit tác dụng cả với dung dịch kiềm và tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Al2O3, ZnO, Cr2O3...
4) Oxit trung tính: là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước (còn được gọi là oxit không tạo muối).
Ví dụ: CO, NO,…
IV. Tính chất hóa học của muối.
1. Tác dụng với kim loại.
- Kim loại + dd muối (của kim loại yếu hơn) → muối mới + kim loại mới.
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
* Chú ý: Kim loại đem tác dụng phải không tan trong nước.
2. Tác dụng với dung dịch axit
- Muối + axit → muối mới + axit mới
Ví dụ:
\(BaCl_2+H_2 SO_4→BaSO_4+2HCl\)
\(CaCO_3+2HCl→CaCl_2+H_2 O+CO_2\)
3. Tác dụng với dung dịch muối
- Muối + muối → 2 muối mới
Ví dụ: \(Na_2 SO_4+BaCl_2→BaSO_4+2NaCl\)
\(AgNO_3+NaCl→AgCl+NaNO_3\)
Điều kiện: Sau phản ứng phải có ít nhất một muối kết tủa. Hai muối đều tan.
4. Tác dụng với dung dịch bazơ
- Dung dịch muối + dung dịch kiềm → muối mới + bazơ mới
Ví dụ: \(Na_2 CO_3+BaCl_2→BaCO_3↓+2NaCl\)
\(FeCl_3+3KOH→Fe(OH)_3↓+3KCl\)
Điều kiện: Sau phản ứng phải có một muối kết tủa
5. Phản ứng phân hủy muối
- Nhiều muối bị phân hủy ơ nhiệt độ cao.
Ví dụ: \(2KClO_3 → 2KCl+3O_2\)
V. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
1. Định nghĩa: Là phản ứng hóa học mà trong đó hai hợp chất trao đổi những thành phần cấu tạo của nhau để tạo thành những hợp chất mới.
2. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi.
- Phản ứng này chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan, chất khí hoặc chất điện li yếu.
Các trường hợp hay xảy ra:
- Axit + muối( axit tan, muối có thể không tan) tạo thành muối kết tủa hoặc chất bay hơi hoặc chỉ cần axit yếu hơn axit ban đầu.
- Bazơ + muối( bazơ kiềm, muối tan) tạo thành bazơ không tan hoặc muối không tan.
- Muối+ muối( 2 muối tan) tạo thành chất kết tủa.
- Axit và bazơ luôn phản ứng.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA HÓA HỮU CƠ
- Liên kết đơn: Phản ứng thế đặc trưng, thế chủ yếu là Clo, Brom
- Liên kết đôi C=C:
+ Phản ứng cộng halogen, H-X, HOH theo quy tắc maccopnhicop
+ Phản ứng trùng hợp với các chất có nối đôi C=C đầu mạch.
- Liên kết 3 C≡C:
+ Tính chất giống hệt liên kết đôi C=C.
+ Khi cộng HOH thì cho ra xeton, chỉ riêng CH≡CH cho ra andehit.
+ Có phản ứng thế H với AgNO3.NH3… tạo ra kết tủa (chỉ những nối 3 đầu mạch)
- Nhóm –OH:
+ Phản ứng với các kim loại: K, Na, Ca, Ba… tạo ra Muối + H2
+ Tác dụng với CuO nung nóng:
Tạo ra andehit nếu là ancol bậc I: \(RCH_2 OH+CuO→RCHO+Cu+H_2 O\)
Tạo ra xeton nếu là ancol bậc II: R-CH(OH)-R' + CuO → RCO-R' + Cu + H2O
- Nhóm andehit:
+ Thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa manh:
Tác dụng với nước Brom: \(RCHO+Br_2+H_2 O→RCOOH+2HBr\)
Tác dụng với O2 tạo axit: \(2RCHO+O_2→2RCOOH (có xúc tác)\)
Có phản ứng tráng bạc: \(2RCHO+Ag_2 O→RCOOH+2Ag\)
+ Thể hiện tính oxi hóa: \(RCHO+H_2→RCH_2 OH \)
+ Phản ứng chỉ có nhóm chức andehit mới có: \(RCHO+2Cu(OH)_2+NaOH→RCOONa+Cu_2 O(đỏ gạch)+3H_2 O\)
- Nhóm chức xeton rất ít bạn, gần như không xét tính chất này nhiều:
+ Tác dụng với H2 tạo ra ancol bậc II: RCOR' + H2 → R-CHOH-R'
+ Phản ứng đặc biệt: CH3COCH3 + Br2 → CH3CO-CH2Br + HBr
- Nhóm chức –COOH:
+ là một axit
+ Có phản ứng este hóa với ancol: RCOOH + R'OH → RCOOR' + H2O
- Nhóm chức este –COOR’.
+ Tác dụng với dung dịch kiềm: RCOOR' + NaOH → RCOONa +R'OH
+ Có phản ứng khử bởi LiAlH4 tạo ancol:
RCOOR' + 4[H] → R-CH2OH + R'OH
- Nhóm chức amin –NH2:
+ Có tính bazo giống NH3: \(R-NH_2+H^+→R-NH_3^+\)
+ Phản ứng tạo phức giống NH3.
+ phản ứng với HNO2 :
Tạo khí N2: với R là gốc no: \(RNH_2+HNO_2→R-OH+N_2+H_2 O\)
Tạo muối diazoni với nhóm –NH2 gắn vào vòng benzene.
- Nhóm –NO2 (nitro):
+ Thường ta chỉ xét tới tính chất oxi hóa của nó: \(R-NO_2+6[H]→RNH_2+2H_2 O\)
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tổng hợp tính chất hóa học chung của một số chất - Ôn thi THPT QG năm 2020 môn Hóa. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây: