So sánh các số có nhiều chữ số

Chúng tôi mời các em tham khảo bài học So sánh các số có nhiều chữ số  để hiểu và chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) Ví dụ 1: So sánh 99 578 và 100 000

Số 99 578 có ít chữ số hơn số 100 000 nên 99 578 < 100 000 hay 100 000 > 99 578

b) Ví dụ 2: So sánh 693 251 và 693 500

Hai số này có số chữ số bằng nhau.

Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng 6, hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3.

Đến hàng trăm có 2 < 5, vậy:  693 251 < 693 500

                                           hay 693 500 > 693 251

1.2. Giải bài tập Sách giáo khoa

Bài 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm

9999 ... 10 000                                                      653 211 ... 653 211

99 999 ... 100 000                                                 43 256 ... 432 510

726 585 ... 557 652                                               845 713 ... 854 713

Hướng dẫn giải:

  • Trong hai số :
    • Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
    • Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
  • Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
  • Nếu hai số có cùng số chữ số và từng cặp chữ số ở cùng một hàng đều giống nhau thì hai số đó bằng nhau.

9999 < 10 000                                                    653 211= 653 211

99 999 < 100 000                                               43 256 < 432 510

726 585 > 557 652                                             845 713 < 854 713

Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau

59 876 ;  651 321 ;  499 873 ;  902 011.

Hướng dẫn giải:

  • So sánh các số đã cho sau đó tìm số lớn nhất trong các số đó.

Ta có:  59 876 < 499 873 < 651 321 < 902 011.

Số lớn nhất trong các số đã cho là:  902 011.

Bài 3: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

2467 ;   28 092 ;   943 567 ;   932 018.

Hướng dẫn giải:

  • So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Ta có: 2467 < 28 092 < 932 018 < 943 567.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :

2467 ;   28 092 ;   932 018 ;   943 567.

Bài 4:

a) Số lớn nhất có ba chữ số là số nào ?

b) Số bé nhất có ba chữ số là số nào ?

c) Số lớn nhất có sáu chữ số là số nào ?

d) Số bé nhất có sáu chữ số là số nào ?

Hướng dẫn giải:

  • Đọc kĩ đề bài để tìm các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

a) Số lớn nhất có ba chữ số là 999.

b) Số bé nhất có ba chữ số là số 100.

c) Số lớn nhất có sáu chữ số là số 999 999.

d) Số bé nhất có sáu chữ số là số 100 000.

Bài tập minh họa

 
 

Bài 1:  Đếm cách 1000 đơn vị:

10 000, 11 000, 12 000, ........., ........., ........., ........., ........., ........., ........., .........

Hướng dẫn giải:

10 000, 11 000, 12 000, 13 000, 14 000, 15 000, 16 000, 17 000, 18 000, 19 000, 20 000

Bài 2:  So sánh 875 763 và 875 963

Hướng dẫn giải:

- Hai số này có số chữ số bằng nhau

- Các chữ số hàng trăm nghìn đều bằng  8

- Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng  7

- Các chữ số hàng nghìn đều bằng  5

- Ở hàng trăm có  7 < 9 

Vậy:  875 763 < 875 963 hay  875 963 > 875 763 

Hỏi đáp về So sánh các số có nhiều chữ số

Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ sớm trả lời cho các em. 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?