Phương pháp Tính tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ ban đầu đối với quần thể tự phối có nhiều cặp gen Sinh học 12

TÍNH TỈ LỆ KIỂU GEN Ở THẾ HỆ FN ĐỐI VỚI QUẦN THỂ TỰ PHỐI CÓ NHIỀU CẶP GEN

I. Phương pháp

Bước 1: Tìm những kiểu gen ở đời bố mẹ sinh ra kiểu gen cần xác định. 

Bước 2: Tính tỉ lệ của loại kiểu gen cần xác định.

- Dựa vào tỉ lệ kiểu gen dị hợp để suy ra tỉ lệ kiểu gen cần tìm.

- Phải tách riêng hệ số của kiểu gen ở thế hệ bố mẹ.

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen gồm: 0,2AABB + 0,lAaBB + 0,2AaBb + 0,2AAbb + 0,2Aabb + 0,laabb. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen Aabb ở thế hệ F5.

Hướng dẫn giải

Bước 1: Tìm những kiểu gen sinh ra đời con có Aabb.

Trong 6 kiểu gen của thế hệ p thì chỉ có 2 kiểu gen sinh ra đời con có Aabb, đó là 0,2AaBb; 0,2Aabb.

Bước 2: Tính tỉ lệ của kiểu gen Aabb ở F5.

0,2AaBb sẽ sinh Aabb với tỉ lệ \(2 \times \frac{1}{{{2^5}}} \times \frac{{1 - \frac{1}{{{2^5}}}}}{2} = 0,2 \times \frac{1}{{{2^5}}} \times \frac{{31}}{{64}} = \frac{{31}}{{5 \times {2^{11}}}}\)

Vì Aa qua 5 thế hệ tự thụ phấn thì đến F5, kiểu gen Aa có tỉ lệ = \(\frac{1}{{{2^5}}}\)

Vì Bb qua 5 thế hệ tự thụ phấn thì đến F5, kiểu gen bb có tỉ lệ = \(\frac{{1 - \frac{1}{{{2^5}}}}}{2}\)

0,2Aabb sẽ sinh Aabb với tỉ lệ = \(0,2 \times \frac{1}{{{2^5}}} \times 1 = \frac{1}{{5 \times {2^5}}}\)

Vì Aa qua 5 thế hệ tự thụ phấn thì đến F5, kiểu gen Aa có tỉ lệ = \(\frac{1}{{{2^5}}}\)

Vì bb qua 5 thế hệ tự thụ phấn thì đến F5, kiểu gen bb có tỉ lệ = 1

=> Tỉ lệ kiểu gen Aabb ở F5 = \(\frac{{31}}{{5 \times {2^{11}}}} + \frac{1}{{5 \times {2^5}}} = \frac{{95}}{{5 \times {2^{11}}}} = \frac{{19}}{{{2^{11}}}}\)

Câu 2: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có KG Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ KG AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:

A.46,8750 %                  B.48,4375 %                         C.43,7500 %                 D.37,5000 %

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ KG AA = (( 1 – ( 1/2  )5 ) : 2 ) = 31/ 64 = 48,4375 % 

→ Chọn B

Câu 3: 1 quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định công thức di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối.

A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa                                                    B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa

C.0,36AA  : 0,24Aa : 0,40aa                                                   D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Hướng dẫn giải

Tỉ lệ KG Aa qua 3 thế hệ tự phối = ( 1 / 2 )3 x  0,48 = 0,06. Tỉ lệ KG AA = 0,36 + (0,48 – 0,06)/2 = 0,36 + 0,21 = 0,57.

Tỉ lệ KG aa = 0, 16 + 0,21 = 0,37.

Vậy: Qua 3 thế hệ tự phối quần thể trên có công thức di truyền là: 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa

→ Chọn A

Câu 4: Nếu ở P tần số các KG của quần thể là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, tần số KG AA :Aa :aa sẽ là:

A.51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa                  B.57, 250 % AA : 6,25 % Aa :  36,50 %aa

C.41,875 % AA  : 6,25 % Aa : 51,875 % aa                  D.0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa

Hướng dẫn giải

Tần số KG Aa = ( 1 / 2 )3 x  0,5  = 0,0625 = 6,25 %  

Tần số KG AA = 0,2 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) = 0,41875 = 41,875 %

Tần số KG aa =  0,3 + (( 0,5 - 0,0625 ) /2 ) = 0,51875 = 51,875 %

→ Chọn C

III. Bài tập tự luyện

Câu 1: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên là bao nhiêu?

A. n =  1                      B. n = 2                       C. n = 3                       D. n =  4

Câu 2: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ KG ở thế hệ xuất phát: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có KG aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết tỉ lệ KG thu được ở F1 là:

A.0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa                      B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa

C.0,36AA  : 0,24Aa : 0,40aa                          D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Câu 3: Xét một quần thể thực vật có thành phần KG là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ KG đồng hợp ở thế hệ F2 là:

A. 12,5%.

B. 25%.

C. 75%.

D. 87,5%.

Câu 4: Một quần thể có công thức di truyền: 0,5AA+ 0,4Aa + 0,1 aa= 1, giá trị thích nghi của các kiểu gen lần lượt là: 1 : 0 : 1. Tần số kiểu gen đồng hợp trội sau 5 thế hệ tự phối là:

A. 1/6

B. 1/9

C. 5/6

D. 1/6

Câu 5: Một quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối

A

0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa 

B

 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa

C

 0,36AA  : 0,24Aa : 0,40aa   

D

0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

Câu 6: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2 có tỷ lệ kiểu gen Bb là bao nhiêu? 

A. 50%.

B. 12,5%.

C. 25%.

D. 37,5%.

Câu 7: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là:

A. 1/8 

B. ½

C. 7/16

D. 1/16

Câu 8: Ở một quần thể thực vật, thế hệ ban đầu có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ thứ 3 là:

A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

B. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa

C. 0.2AA : 0,4Aa : 0,4aa

D. 0,375 AA : 0,25Aa : 0,375aa

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp Tính tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ ban đầu đối với quần thể tự phối có nhiều cặp gen Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?