HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM TRANG “CÁC HỆ THỐNG SÔNG” (TR. 10)
A. Kiến thức trọng tâm
– Thể hiện chín hệ thống lưu vực sông lớn ở nước ta gồm: lưu vực Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Kì Cùng – Bằng Giang, Sông Mã, Sông Cả, Sông Thu Bồn, Sông Ba (Đà Rằng), Sông Đồng Nai, Sông Mê Kông (Cửu Long). Ngoài ra còn thể hiện các sông nhỏ khác, các trạm thuỷ văn và tên trạm.
– Ở bản đồ phụ còn thể hiện tỉ lệ diện tích lưu vực (%) các hệ thống sông, phần diện tích lưu vực của một số hệ thống sông trên lãnh thổ Việt Nam (Sông Mê Kông, đơn vị m3/s).
– Khi khai thác cần nắm được:
+ Đặc điểm chính của sông ngòi mật độ dòng chảy, tính chất sông ngòi (hình dạng,ghềnh thác, hướng dòng chảy…),….
+ Các sông lớn cần nắm được nơi bắt nguồn, nơi chảy qua hướng chảy, chiều dài, các phụ lưu, chi lưu…
+Giá trị kinh tế: giao thông, thuỷ lợi, thuỷ sản, công nghiệp… và các vấn đề khai thác, cải tạo, bảo vệ sông ngòi.
Bản đồ các hệ thống sông
*Biểu đồ Tỉ lệ diện tích lưu vực các hệ thống sông:
– Lưu vực sông Hồng có diện tích lớn nhất chiếm 21,91% tổng diện tích.
– Tổng diện tích lưu vực các sông có diện tích lưu vực nhỏ hơn 10.000 km2 trên cả nước (tập trung nhiều ở Duyên hải miền Trung) cũng chỉ chiếm 19,50% tổng diện tích còn thấp hơn diện tích lưu vực sông Mê Kông 21,40%.
*Biểu đồ Lưu lượng nước trung bình của sông Hồng, sông Đà Rằng và sông Mê Kông:
– Lượng nước trung bình của sông Mê Kông được xác định tổng lượng nước của 2 nhánh sông Tiền (trạm Mỹ Thuận) và sông Hậu (trạm Cần Thơ). Ở 2 trạm đo này lưu lượng nước của sông Mê Kông gần như chia đều nhau (trạm Mỹ Thuận chiếm 50,52%) và trạm Cần Thơ chiếm 49,48% lưu lượng nước).
– Từ số liệu lưu lượng nước trung bình các tháng trên các sông có thể tính được tổng lưu lượng nước của mỗi sông. Tổng lượng nước này chia cho 12 tháng sẽ được lượng nước trung bình tháng trong năm. Các tháng có trị số lớn hơn trị số trung bình sẽ là các tháng mùa Lũ, còn các tháng có trị số thấp hơn sẽ là các tháng mùa Cạn.
+ Sông Hồng:
. mùa Lũ: có 5 tháng (từ tháng VI đến tháng X)
. mùa Cạn: có 7 tháng (từ tháng XI đến tháng V)
+ Sông Đà Rằng:
. mùa Lũ: có 4 tháng (từ tháng IX đến tháng XII)
. mùa Cạn: có 8 tháng (từ tháng I đến tháng VIII)
+ Sông Mê Kông:
. mùa Lũ: có 6 tháng (từ tháng VII đến tháng XII)
. mùa Cạn: có tháng (từ tháng I đến tháng VI)
B. Bài tập minh họa
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất?
A. Sông Đồng Nai. B. Sông Hồng. C. Sông Cả. D. Sông Mã.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Mã?
A. Sông Chu. B. Sông Đà. C. Sông Cầu. D. Sông Thương.
Câu 3. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông Krông Pơkô thuộc lưu vực sông nào sau đây?
A. Lưu vực sông Thu Bồn. B. Lưu vực sông Đồng Nai.
C. Lưu vực sông Ba (Đà Rằng). D. Lưu vực sông Mê Kông.
Câu 4. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất trong các hệ thống sông?
A. Sông Mê Kông. B. Sông Hồng.
C. Sông Đồng Nai. D. Sông Thái Bình.
Câu 5. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, xác định sông nào sau đây không thuộc lưu vực sông Hồng?
A. Sông Đà. B. Sông Lô. C. Sông Cầu. D. Sông Đáy.
Câu 6. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, xác định cửa sông của sông Thu Bồn đổ ra Biển Đông có tên là gì?
A. Ba Lạt. B. Cửa Đại. C. Cửa Tùng. D. Cửa Việt.
Câu 7. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, xác định sông nào bắt nguồn từ Lào và chảy về Việt Nam?
A. Sông Hồng. B. Sông Cả. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Ba.
ĐÁP ÁN
1 D | 2 A | 3 D | 4 B | 5 C | 6 B | 7 B |
---(Nội dung đề và đáp án từ câu 8-14 của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: