30 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập các vấn đề liên quan đến phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Địa lí 12

NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

Câu 1:  Dựa vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat trang 20, các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ở mức trên 60 % năm 2007 là

A. Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Phú Yên.

B. Thái Nguyên, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Cao Bằng.

C. Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu.

D. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kom Tum, Lâm Đồng.

Câu 2:  Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là:

A. Đồng bằng sông Hồng.                                       B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải miền Trung.                                       D. Đông Nam Bộ.

Câu 3:  yếu tố tự nhiên quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành đánh bắt thủy sản ở nước ta

A. Chế độ thủy văn                                                  B. Điều kiện khí hậu

C. Địa hình đáy biển                                                D. Nguồn lợi thủy sản

Câu 4:  Căn cứ vào biểu đồ Thủy sản ( năm 2007) ở Atlat địa lí Việt Nam trang 20, các tỉnh có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng giá trị sản xuất nông, thủy sản dưới 5% phân bố củ yếu ở hai vùng?

A. Đông nam Bộ, Bắc Trung Bộ                             B. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

C. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ      D. Đồng bằng sông Cửu Long , Tây Nguyên

Câu 5:  Cho bảng số liệu. Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm

Tổng số

Khai thác

Nuôi trồng

2000

2250,9

1660,9

590,0

2010

5142,7

2414,4

2728,3

2012

5820,7

2705,4

3115,3

2014

6333,2

2920,4

3412,8

 

Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?

A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần trong giai đoạn 2000 – 2014.

B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng.

C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác trong gđ 2010 – 2014.

D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta

Câu 6:  Sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng khá nhanh trong thời gian gần đây do

A. đẩy mạnh đánh bắt hải sản ven bờ.

B. ngày càng ít các cơn bão đổ bộ vào biển Đông.

C. tàu thuyền, ngư cụ trang bị ngày càng tốt hơn.

D. môi trường biển được cải tạo, nguồn hải sản tăng.

Câu 7:  Một trong những ngư trường trọng điểm của nước ta?

A. Cà Mau – Kiên Giang                                         B. Hải Phòng- Nam Định

C. Thái Bình – Thanh Hóa                                      D. Quảng Ngãi – BÌnh Định

Câu 8:  Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì:

A. Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.

B. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.

C. Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.

D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 9:  Căn cứ vào bản đồ thuỷ sản, Atlat ĐLVN trang 20, hai tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng cao nhất cả nước năm 2007 là

A. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận.                       B. Kiên Giang, An Giang.

C. Đồng Tháp, Cần Thơ.                                         D. Trà Vinh, Sóc Trăng.

Câu 10:  Trong việc sử dụng rung ngập mặn phía Tây Nam của Đồng bằng sông Cửu Long không nên :

A. Cải tạo mọt phần thích hợp thành bãi nuôi tôm

B. Trồng vú sữa, kết hợp với bảo vệ môi trường sinh thái

C. Tiếp tục trồng rừng và mở rộng diện tích rừng

D. Cải tạo để trồng lúa và nuôi tủ sản nước ngọt

Câu 11:  sự cố nào dưới đây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ngành nuôi trồng và đánh bắt hải sản nước ta?

A. Cơn bão số 2 tháng 8/2016

B. Xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long tăng cao năm 2015- 2016

C. Cơn bão só 5 tháng 9/2016

D. Công ty Formosa Hà Tĩnh xả thải trái phép ra biển tháng 4/2016

Câu 12:  Trong các địa phương dưới đây, nơi có ti lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh cao nhất là

A. Quảng Bình                B. Bình Dương                C. Thái Bình                    D. Vĩnh Phúc

Câu 13:  Ngư trường trọng điểm số 1 của nước ta là

A. Quảng Ninh - Hải Phòng.              B. Hoàng Sa - Trường Sa.

C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Kiên Giang - Cà Mau.

Câu 14:  Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loại:

A. Rừng phòng hộ.                                                  B. Rừng đặc dụng.

C. Rừng khoanh nuôi.                                             D. Rừng sản xuất.

Câu 15: Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển cho nên

A. Lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp.

B. Lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.

C. Việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo.

D. Rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá.

Câu 16:  Cho bảng số liệu
Sản lượng thuỷ sản phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)

Vùng

Năm 2000

Năm 2014

Trung du và miền núi Bắc Bộ

55,1

198,9

Đồng bằng sông Hồng

194,0

679,6

Bắc Trung Bộ

164,9

466,0

Duyên hải Nam Trung Bộ

462,9

932,2

Tây Nguyên

10,3

34,7

Đông Nam Bộ

194,3

417,0

Đồng bằng sông Cửu long

1169,1

3604,8

Cả nước

2250,6

6333,2

 

Theo số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thuỷ sản phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014?

A. Sản lượng thuỷ sản của cả nước và tất cả các vùng đều tăng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long luôn dẫn đầu các vùng về sản lượng thuỷ sản.

C. Tây Nguyên là vùng có sản lượng thuỷ sản luôn thấp nhất cả nước.

D. Đồng bằng sông Hồng là vùng có tốc độ tăng thuỷ sản nhanh nhất nước.

Câu 17:  Việc trồng rừng của nước ta có đặc điểm:

A. Rừng trồng chiếm diện tích lớn nhất trong các loại rừng.

B. Mỗi năm trồng được gần 0,2 triệu ha.

C. Rừng trồng không bù đắp được cho rừng bị phá.

D. Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 18:  Ý nào dưới đây chưa đúng khi nói về điều kiện khai thác và nuôi trổng thủy sản hiện nay ở nước ta?

A. Nhân dân ta có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản

B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ vẫn còn lạc hậu, hạn chế đánh bắt xa bờ

C. Các dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển

D. Chưa hình thành các cơ sơ chế biến thủy sản

Câu 19:  Một trong những yếu tố gây khó khăn cho sự phát triển ngành thủ sản ở nước ta trong những năm qua là

A. Sự phát triển của công nghiệp chế biến thủy sản

B. Hệ thống các cảng cá chưa đủ đáp ứng nhu cầu

C. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường tiêu thụ thủy sản trong nước

D. Nhu cầu ngày càng tăng của thị trường quốc tế

Câu 20:  Cho bảng số liệu
Cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014  (Đơn vị: %)

Năm

2005

2007

2010

2012

2014

Khai thác

57,7

49,4

47,0

46,5

46,1

Nuôi trồng

42,3

51,6

53,0

53,5

53,9

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014?

A. Biểu đồ tròn.               B. Biểu đồ cột.                C. Biểu đồ đường.           D. Biểu đồ miền.

ĐÁP ÁN

1

D

11

D

2

C

12

A

3

D

13

D

4

C

14

B

5

C

15

B

6

C

16

D

7

A

17

B

8

C

18

D

9

B

19

B

10

D

20

D

---(Nội dung đề và đáp án từ câu 21-30 của tài liệu các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--- 
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu 30 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập các vấn đề liên quan đến phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?