PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI KIỀM HÓA 12 NĂM 2020 CÓ ĐÁP ÁN
A. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Dạng 1: Lý thuyết về kim loại kiềm
a. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn
- Các kim loại kiềm gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.
- Các kim loại kiềm đứng đầu mỗi chu kì (trừ chu kì 1).
b. Cấu tạo
- Cấu hình electron nguyên tử: ns1.
- Các kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất so với các kim loại khác. Từ Li đến Fr, I1 giảm dần.
- Cấu tạo đơn chất: các đơn chất nhóm IA đều có cấu tạo mạng lập phương tâm khối.
2. Dạng 2: Bài tập về kim loại kiềm tác dụng với nước và dung dịch axit
Kim loại tác dụng với nước, xác định kim loại hoặc định lượng bazo, hidro
Một số kim loại kiềm: Na, K, Ba, Ca … tác dụng với H2O dd kiềm và H2
VD: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Nhận xét:
- Điểm giống nhau ở các phản ứng trên: nOH trong bazơ =2
- Nếu lấy hóa trị của kim loại (gọi là a) nhân (số mol kim loại) = 2 số mol H2
Có công thức:
Kim loại tác dụng với nước, sau đó dung dịch tạo thành được trung hòa bằng dung dịch axit:
H+ + OH- → H2O
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
nH+ = nOH- = 2nH2
=>Nếu là axit HCl thì nCl- = 2nH2
Nếu là axit H2SO4 thì = nH2
3. Dạng 3: Bài tập CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm
* Một số lưu ý cần nhớ:
Khi cho CO2, SO2 vào dung dịch (NaOH, KOH) ta cần xét giá trị T = n OH- / n CO2
Nếu T ≥ 2 → Sản phẩm tạo thành muối trung hòa
Nếu T ≤ 1 → Sản phẩm tạo thành muối axit
Nếu 1 < T < 2 → Sản phẩm tạo ra 2 muối là CO32- và HCO3-
B. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Câu nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tính hạt nhân tăng dần ?
A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. Năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử giảm dần.
D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Hướng dẫn giải
A. Bán kính nguyên tử giảm dần. (sai, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần)
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần. (sai, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy giảm dần)
C. Năng lượng ion hoá I1 của nguyên tử giảm dần. (đúng)
D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần. (sai)
Đáp án C.
Ví dụ 2: Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng : (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp ; (2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân ; (3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện ; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ ; (5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện. Phát biểu đúng là :
A. 1, 2, 3, 5.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 4, 5.
Hướng dẫn giải
Các ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm là:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân.
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện.
(5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Đáp án A
Ví dụ 3: Cho 4,017 gam một kim loại kiềm M hòa tan vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 0,103 mol HCl. Kim loại X là :
A. Na.
B. Li.
C. Rb.
D. K.
Hướng dẫn giải
Ta có phương trình phản ứng:
2M + 2H2O → 2MOH + H2 (1)
mol: 0,103 0,103
MOH + HCl → MCl + H2O (2)
mol: 0,103 0,103
n M = n MOH = n HCl = 0,103 mol
→ M = 4,017 : 0,103 = 39
→ M là K
Đáp án D
Ví dụ 4: Dẫn từ từ 5,6 lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời các chất NaOH 0,3M; KOH 0,2M; Na2CO3 0,1875M; K2CO3 0,125M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch X, số gam kết tủa thu được là:
Hướng dẫn giải
nCO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,12 mol; nKOH = 0,08 mol; nNa2CO3 = 0,075 mol; nK2CO3 = 0,05 mol
→ nCO3 = 0,125 mol ; nOH = 0,2 mol
Vì nOH- < nCO2 → CO2 phản ứng với OH- tạo HCO3-
CO2 + OH- → HCO3-
0,2 ← 0,2
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-
0,05 → 0,05
→ nCO3 = 0,125 – 0,05 = 0,075 mol
→ nCaCO3 = nCO3 = 0,075 → mCaCO3 = 7,5g
Ví dụ 5: Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là
Hướng dẫn giải
V lớn nhất khi có hiện tượng hòa tan kết tủa
nOH = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 = 0,8 mol
nBaCO3 = 0,14 mol < nBa2+ = 0,2 mol → CO32- tạo hết thành kết tủa
→ nCO2 = nOH – nBaCO3 = 0,66 mol
→ V = 14,784 lít.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1: Cho các phát biểu sau :
(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.
(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.
(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.
(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.
(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A 2
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 2: Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:
A. thép
B. nhôm.
C. than chì.
D. magie.
Câu 3: Phản ứng nào sau đây không đúng:
A. 2KNO3 −to→ 2KNO2 + O2
B. 2NaCl + 2H2O −ddpddd, m.n→ 2NaOH + Cl2 + H2
C. 3Cu + 2KNO3 + 8HCl −to→ 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O
D. 4KNO3 + 2H2O −đpdd→ 4KOH + 4NO2 + O2
Câu 4: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm :
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D.4
Câu 5: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?
A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
D. Chỉ có sủi bọt khí.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tải online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1A | 2C | 3D | 4C | 5B |
6A | 7D | 8A | 9D | 10C |
11A | 12D | 13A | 14D | 15B |
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Phương pháp giải bài tập về kim loại kiềm môn Hóa 12 năm 2020 có đáp án. Để xem toàn nhiều tài liệu hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục: