Phương pháp giải bài tập hiện tượng quang điện trong môn Vật Lý lớp 12

GIẢI BÀI TẬP VỀ

HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

a. Quang điện trong:

Hiện tượng ánh sáng giải phóng các e liên kết để cho chúng trở thành các electron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện gọi là hiện tượng quang điện trong

b. Chất quang dẫn:

- Hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn.

- Giới hạn quang điện λo của một số chất:

+ Ge: 1,88 μm

+ Si; 1,11 μm

+ PbS: 4,14 μm

+ CdS: 0,9 μm

+ PbSe: 5,65 μm

c. Pin quang điện:

- Là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.

- Pin hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong của một số chất bán dẫn như đồng oxit, Selen, Silic….

d. Quang điện trở:

Là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi

- Công thức Anh-xtanh:

\(h{f_{}} = \frac{{mv_{}^2}}{2} + {A_0} = eU + {A_0}\)

- Mối quan hệ giữa bước sóng và tần số: f=c/λ

2. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Chiếu vào catôt của tế bào quang điện lần lượt hai bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 = 1,6500.1015Hz thì dòng quang điện bằng 0 với UAK < - 4,95V. Khi chiếu bức xạ có f2 = 1,9035.1015Hz thì dòng quang điện bằng 0 với UAK < - 6V. Đáp án đáp số đúng về hằng số Plãng.

A. 6,625.10-34J.s.    

B. 6,624.10-34J.s.

C. 6,627.10-34J.s.    

D. 6,626.10-34J.s.

Giải

- Theo đề ra thì hiệu điện thế hãm trong hai trường hợp là U1 = 4,95V và U2 = 6V.

\(\begin{array}{l} h{f_1} = \frac{{mv_1^2}}{2} + {A_0} = eU + {A_0}(1)\\ h{f_2} = eU + {A_0}(2) \end{array}\)

Từ (1) và (2), ta có:

h(f1 - f2) = e(U1 - U2) ⇒ h = 6,627.10-34J.s

- Đáp án C

Ví dụ 2: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A = 2,2eV. Chiếu vào catôt một bức xạ có bước sóng λ. Muốn triệt tiêu dòng quang điện, người ta phải đặt vào anôt và catôt một hiệu điện thế hãm Uh = 0,4V. Giới hạn quang điện của kim loại là:

A. λ0 = 656μm.    

B. λ0 = 565μm.

C. λ0 = 356μm.    

D. Một giá trị khác.

Giải

- Giới hạn quang điện λ0 của kim loại:

\({\lambda _0} = \frac{{hc}}{A} = \frac{{{{6,625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{{{2,2.1,6.10}^{ - 19}}}} = 565nm\)

- Đáp án B

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A = 2,2eV. Chiếu vào catôt một bức xạ có bước sóng λ. Muốn triệt tiêu dòng quang điện, người ta phải đặt vào anôt và catôt một hiệu điện thế hãm Uh = 0,4V.

Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện là:

A. v0 max ≈ 7,75.105m/s.    

B. v0 max ≈ 3,75.106m/s.

C. v0 max ≈ 3,75.105m/s.    

D. Một giá trị khác.

Câu 2: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron A = 2,2eV. Chiếu vào catôt một bức xạ có bước sóng λ. Muốn triệt tiêu dòng quang điện, người ta phải đặt vào anôt và catôt một hiệu điện thế hãm Uh = 0,4V.

Bước sóng của bức xạ là:

A. λ = 0,678μm.    

B. λ = 0,478μm.

C. λ = 0,278μm.    

D. Một giá trị khác.

...

---Để xem đầy đủ nội dung Bài tập trắc nghiệm, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Phương pháp giải bài tập hiện tượng quang điện trong môn Lý 12 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

​Chúc các em học tập tốt ! 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?