I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
Phương trình hóa học
CnH2n+3N + (6n + 3)/4 O2 → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 1/2N2
CxHyNt + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O + t/2N2
* Nhận xét:
- Amin đơn chức:
nN2 = 1/2namin
- Amin no, đơn chức, mạch hở:
namin = 2/3(nH2O – nCO2)
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). X có CTPT là
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Hướng dẫn
Theo gợi ý đáp án N = 1 → amin đơn chức
Gọi CT chung: CxHyN
CxHyN + (x + y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O + 1/2N2
V xV y/2V 1/2V
Theo giả thuyết: xV + y/2V + 1/2V = 8V
→ 2x + y = 15
Điều kiện: y < hoặc = 2x + 3
Giá trị thỏa mãn là: x = 3 và y = 9
→ Đáp án: C
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được CO2 và hơi nước tỷ lệ thể tích CO2 : H2O = 8 : 17. Công thức phân tử của 2 amin?
A. C2H5NH2 và C3H7NH2
B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và C2H5NH2
D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Hướng dẫn
Tỉ lệ thể tích là tỉ lệ số mol. Có thể xem số mol của CO2 và H2O lần lượt là 8 và 17
n2amin = 2/3(17 – 8) = 6 mol
→ ntb = 8/6 = 1,333
→ 2 amin đó là CH3NH2 và C2H5NH2
→ Đáp án: C
Bài 3. Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.
B. butylamin.
C. etylamin.
D. propylamin.
Hướng dẫn
nO2 = 0,2025 mol và nCO2 = 0,1 mol
theo ĐLBT nguyên tố O: 2.0,2025 = 2.0,1 + nH2O
→ nH2O = 0,205 mol
→ n2amin = 2/3.(nH2O – nCO2) = 0,07 mol
→ số C tb = nCO2/n2 amin = 0,1/0,07 = 1,43
Với anken có số C > hoặc =2. Vì vậy, 2 amin phải là CH5N và C2H7N.
→ Đáp án: C
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở cần 0,66 mol O2. Mặc khác, cho 9,7g X tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M; H2SO4 0,15M thu được dung dịch chứa mg muối trung hòa. Giá trị m là
A. 14,4.
B. 13,22.
C. 16,28.
D. 18,5.
Hướng dẫn
Gọi công thức trung bình của hỗn hợp 3 amin là CnH2n + 3N
CnH2n+3N + (3n + 1,5)/2O2 → nCO2 + (n + 1,5)H2O + 0,5N2
0,16 0,66
→ ntb = 2,25
Ta có, số mol của hỗn hợp amin = 9,7/(14.2,25 + 17) = 0,2 mol
Số mol H+ = x.0,2 + 0,15.2.x = 0,2 → x = 0,4 lit
Khối lượng muối m = 9,7 + 36,5.0,2.0,4 + 98.0,15.0,4 = 18,5g
→ Đáp án: D
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lit khí (đktc) hỗn hợp khí X gồm amin no, đơn chức, mạch hở Y và ankan Z cần vừa đủ 25,48 lit O2 (đktc) thu được 16,83g H2O. Công thức phân tử Y là
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Hướng dẫn
nhh = 0,2 mol
gọi x, y công thức chung CnH2n + 2 và CmH2n + 3N
ta có: x + y = 0,2 (1)
theo BT nguyên tố O: 2nCO2 = 1,1375.2 – 0,935 → nCO2 = 0,67 mol
ta có: 1,5x + y = nH2O - nCO2 = 0,265 (2)
giải hệ (1) và (2) → x = 0,13 mol và y = 0,07 mol
số CTB = (nx + my)/(x + y) = 0,67/0,2 = 3,35
→ 0,13n + 0,07m = 0,67
→ 13n + 7m = 67
→ n = (67 – 7m)/13
Nghiệm duy nhất thỏa mãn là m = 4 và n = 3
→ Đáp án: D
Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 1,18g amin đơn chức X bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6g kết tủa và 9,632 lit khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Giả thiết trong không khí có 20% O2 và 80% về thể tích. Số đồng phân cấu tạo của B là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn
Gọi số mol O2 pư: x thì số mol N2 kk = 4x
nCO2 = nCaCO3 = 0,06 mol; nN2 = 0,43 mol
Theo BTNT O: nH2O = 2x – 0,06.2
Theo ĐLBTKL: 1,18 + 32x = 0,06.44 + 18.(2x – 0,06.2) + 28(0,43 - 4x)
→ x = 0,105 mol
→ nH2O = 0,09 mol
→ nN2 pư = 0,43 – 4.0,105 = 0,01 mol
→ CTPT X là C3H9N có số đồng phân là 4
→ Đáp án: D
Bài 7. Hỗn hợp X gồm 2 amin (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp) và hai hidrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit khí X cần vừa đủ 19,656 lit O2 thu được H2O, 29,92 g CO2 và 0,56 lit N2. Các thể khí được đo ở đktc. % thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 24%.
B. 16%.
C. 8%.
D. 12%.
Hướng dẫn
nX = 0,25 mol
nO2 = 0,8775 mol
nCO2 = 0,68 mol
theo ĐLBT nguyên tố O:
nH2O = 0,8775.2 – 0,68.2 = 0,395 mol
nN2 = 0,025 mol → n2 amin = 0,05 mol và n2 hidrocacbon = 0,25 – 0,05 = 0,2 mol
→ số Htb = 0,395.2/0,25 = 3,16
→ 2 hidrocacbon có số C = 2 là C2H2 và C4H2: 0,2 mol
Htb = (2.0,2 + 0,05.m)/0,25 = 3,16
→ m = 7,8 2 amin là C2H7N x mol và C3H9N là y mol
x + y = 0,05 (1)
7x + 9y = 7,8.0,05 = 0,39 (2)
→ x = 0,03 mol và y = 0,02 mol
→ %VC3H9N = 0,02.100/0,25 = 8%
→ Đáp án: C
III. LUYỆN TẬP
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn amin X thu 4,48 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Tính thể tích không khí tối thiểu để đốt X?
A. 24 lít B. 34 lít C. 43 lít D. 42 lít
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đổng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ: VCO2 :VH O2 =8:17. Công thức của 2 amin là
A. C2H5NH2 và C3H7NH2 B. C3H7NH2 và C4H9NH2
C. CH3NH2 và C2H5NH2 D. C4H9NH2 và C5H11NH2
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng không khí vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2; 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó N2 chiếm 80% thể tích không khí. Giá trị của m là
A. 9,0 B. 6,2 C. 49,6 D. 95,8
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn V lít amin X bằng lượng O2, đủ tạo 8V lít hỗn hợp gồm khí CO2, N2 và hơi nước (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Amin X tác dụng HNO2 ở nhiệt độ thường tạo khí N2. X là
A. CH3CH2CH2NH2 B. CH2=CHCH2NH2 C. CH3CH2NHCH3 D. CH2=CHNHCH3
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp gổm đimetylamin và 2 hiđrocacbon là đổng đẳng kế tiếp thu được 140 ml CO2 và 250 ml hơi nước (các khí đo ở cùng điểu kiện). Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon?
A. C2H4 và C3H6 B. C2H2 và C3H4 C. CH4 và C2H6 D. C2H6 và C3H8
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 10,125 gam H2O; 8,4lít CO2 và l,4 lít N2 ở đktc. Amin X có bao nhiêu đồng phân bậc một?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X chứa các amin no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 15,12 lít khí O2 (đktc), thu được 9,9 gam H2O. Nếu cho toàn bộ lượng amin trên phản ứng với dung dịch HC1 thì cần vừa đủ V lít dung dịch HC1 0,5 M. Giá trị của V là
A. 0,275 B. 0,105. C. 0,300. D. 0,200.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn amol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức liên tiếp nhau thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của a là:
A. 0,05 mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,2 mol
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 amin đồng đẳng bằng một lượng không khí vừa đủ, thu được 5,376 lít CO2, 7,56 gam H2O và 41,664 lít N2 (các thể tích khí đo được ở điều kiện tiêu chuẩn, O2 chiếm 20% thể tích không khí, N2 chiếm 80% thể tích không khí). Giá trị của m là:
A. 10,80 gam B. 4,05 gam C. 5,40 gam D. 8,10gam
Câu 10. Hỗn hợp X gồm một amin và O2, (lấy dư so với lượng phản ứng). Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X thu được 105 ml hỗn hợp khí gồm CO2, hơi nước, O2 và N2. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch H2SO4 đặc thấy còn 91 ml. Tiếp tục cho qua dung dịch KOH đặc thấy còn 83 ml. Vậy công thức của amin đã cho là:
A. CH5N B. C3H9N C. C2H7N D. C4H12N2
Câu 11. Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H2O, 13,44 lít CO2 (đktc) và V lít khí N2 (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là:
A. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2 B. CH C-NH2; CH C-CH2NH2, CH C-C2H4NH2
C. C2H3NH2,C3H5NH2,C4H7NH2 D. C2H5NH2 , C3H7NH2 , C4H9NH2
Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X (có số N nhỏ hơn 4) bằng oxi vừa đủ thu được 0,7 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9 gam X tác dụng với dung dịch HC1 dư, số mol HCl phản ứng là?
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,15 D. 0,2
Câu 13. Hỗn hợp khí X gồm etylamin và 2 hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí. CTPT của 2 Hiđrocacbon là:
A. CH4,C2H6 B. C2H4,C3H6 C. C2H6,C3H8 D. C3H6,C4H8
Câu 14. 42,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp là A và B. Chia hỗn hợp X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1: tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M. Phần 2: đốt cháy hoàn toàn tạo ra V lít N2 (đktc). Số mol mỗi amin trong hỗn hợp ban đầu, công thức phân tử của các amin và giá trị của V lần lượt là:
A. 0,8 mol CH3NH9; 0,4 mol C2H5NH2; 6,72 lít N2
B. 0,8 mol C2H5NH2; 0,4 mol C3H7NH2 ; 11,2 lít N2
C. 0,4 mol CH3NH9 ; 0,2 mol C2H5NH2; 6,72 lít N2
D. 0,6 mol C2H5NH9 ; 0,3 mol C3H7NH2; 8,96 lít N2
Câu 15. Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và 02 có tỷ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, khí thoát ra có tỷ khối so với H2 là 15,2. Vậy công thức của amin là:
A. C3H9N B. C2H5N C. C2H5N D. C2H7N
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 16 đến câu 28 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | C | A | A | C | A | D | B | C | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | A | B | A | D | D | C | B | B | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | C | A | A | D | C | B | A |
|
|
Trên đây là phần trích dẫn Phương pháp giải bài tập đốt cháy Amin môn Hóa học 12 năm 2021, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!