Phương pháp giải bài tập Clo hóa tơ Clorin môn Hóa học 12 năm 2021

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

 - n mắc xích tơ clorin có dạng C2aH3aCla

Đặt a là số mắt xích –CH2–CHCl– hay –C2H3Cl– tham gia phản ứng với một phân tử Cl2. Do PVC không có liên kết bội, nên chỉ phản ứng thế với Cl

Phương trình tổng quát

C2aH3aCla + Cl2 → C2aH3a-1Cla+1 + HCl        

%Cl = 35,5(a + 1).100/(24a + (3a – 1) + 35,5(a + 1))

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Tiến hành clo hoá poli(vinyl clorua) thu được một loại polime X dùng để điều chế tơ clorin. Trong X có chứa 66,18% clo theo khối lượng. Vậy, trung bình có bao nhiêu mắt xích PVC phản ứng được với một phân tử clo ?

A. 1.                            

B. 2.                

C. 3.                           

D. 4.

Hướng dẫn giải

Phương trình tổng quát

   C2aH3aCla + Cl2 → C2aH3a-1Cla+1 + HCl        

%Cl = 35,5(a + 1).100/(24a + (3a – 1) + 35,5(a + 1)) = 66,18

→ a = 2. 

Ví dụ 2: Khi clo hóa PVC ta thu được một loại tơ clorin X. Biết trung bình một phân tử clo tác dụng với 4 mắt xích PVC. Phần trăm khối lượng clo trong tơ clorin X là

A. 73,20%.

B. 66,77%.

C. 63,96%.

D. 62,39%.

Hướng dẫn giải

\((C_2H_3Cl)_4 + Cl_2 = C_8H_{11}Cl_5 + HCl\)

%\(Cl=\dfrac{35,5*5}{284,5}*100=62,39\)%

Chọn D

Ví dụ 3: Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:

A. 6

B. 5

C. 3

D. 4

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC

C2k­H3kCl+ Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl

Theo bài ta có:

 35,5k+35,562,5k+34,5.100%=63,96%⇔k=3

Cứ 3 mắt xích PVC tác dụng với 1 phân tử Cl2

Ví dụ 4. Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là

A. 1 : 2

B. 1 : 1

C. 2 : 1

D. 3 : 1

Hướng dẫn giải

Cách giải nhanh, ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N ⇒ M = (14:8,69). 100 = 161.

Ta có Mbuta-1,3-dien = 54; Macrilonitrin = 52 ⇒ nbuta – 1,3 – đien : nacrilonitrin = 2 : 1

→ Đáp án C

Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam PE (polietilen) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 2,4 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là:

A. 0,05M

B. 0,10M

C. 0,15M

D. 0,075M

Hướng dẫn giải

(C2H4)n + 3nO2 → 2nCO2 + 2nH2O

⇒ nCO2 = nH2O = 0,2 mol

mdd tăng = mCO2 + mH2O - mCaCO3

⇒ nCaCO3 = 0,1 mol > nCO2

⇒ Có hiện tượng tạo HCO3- ⇒ nCa(HCO3)2 = 0,05 mol

⇒ nCa(OH)2 = 0,15 mol

III. LUYỆN TẬP

Câu 1: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên ?

A. Amilozơ.             

B. Nilon-6,6.

C. Nilon-7             

D. PVC.

Câu 2: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?

A. tơ tằm.             

B. tơ capron.

C. tơ nilon-6,6.             

D. tơ visco.

Câu 3: Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco ?

A. Saccarozơ            

B. Tinh bột

C. Glucozơ             

D. Xenlulozơ

Câu 4: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo?

A. Tơ visco.            

B. Tơ nilon-6,6.

C. Tơ nitron.            

D. Tơ tằm.

Câu 5: Hai tơ nào sau đây đều là tơ tổng hợp?

A. tơ nilon-6,6 và bông.             

B. tơ nilon-6,6 và tơ nitron.

C. tơ tằm và bông.             

D. tơ visco và tơ axetat.

Câu 6: Có thể điều chế chất dẻo PVC bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau

A. CH2=CHCH2Cl            

B. CH3CH=CH2

C. CH2=CHCl             

D. CH2=CH2

Câu 7: Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả năng cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,.... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là

A. poli(metyl metacrylat)             

B. poliacrilonitrin.

C. poli(vinyl metacrylat)             

D. poli(hexametylen ađipamit).

Câu 8: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Polime không bay hơi được.

B. Polime không có nhiệt độ nóng chảy nhất định.

C. Thủy tinh hữu cơ là vật liệu trong suốt, giòn và kém bền.

D. Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.

Câu 9: Hợp chất đầu và các hợp chất trung gian trong quá trình điều chế ra cao su Buna (1) là : etilen (2), metan (3), rượu etylic (4), đivinyl (5), axetilen (6). Sự sắp xếp các chất theo đúng thứ tự xảy ra trong quá trình điều chế là :

A. 3 → 6 → 2 → 4 → 5 → 1.

B. 6 → 4 → 2 → 5 → 3 → 1.

C. 2 → 6 → 3 → 4 → 5 → 1.

D. 4 → 6 → 3 → 2 → 5 → 1.

Câu 10: Khi đun phenol với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime tạo thành có cấu trúc mạch:

A. Phân nhánh.

B. Không phân nhánh.

C. Không gian ba chiều.

D. Hỗn hợp vừa phân nhánh vừa có cấu tạo không gian ba chiều.

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng sau:

X → Y → Z → T → poli(vinyl axetat)

X là chất nào dưới đây ?

A. C2H5OH             

B. CH≡CH

C. CH3COOH             

D. CH3CHO

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên.

B. Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin.

C. Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol.

D. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.

Câu 13: Câu nào sau đây là đúng?

A. Chất dẻo là những polime có tính đàn hồi.

B. Những vật liệu có tính dẻo đều là chất dẻo.

C. Chất dẻo là những polime có tính dẻo.

D. Chất dẻo là những polime có khối lượng phân tử rất lớn.

Câu 14: Polime nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng ?

A. Tơ visco             

B. Tơ lapsan

C. Tơ clorin             

D. Tơ enang

Câu 15: Polistiren không tham gia được phản ứng nào sau đây?

A. Tác dụng với Cl2/to.

B. Tác dụng với axit HCl.

C. Đepolime hóa.

C. Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).

B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

C. Poli(etylen-terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.

D. Tơ visco là tơ tổng hợp.

Câu 17: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào giữ nguyên mạch polime ?

A. Cao su + lưu huỳnh -to→ cao su lưu hóa.

B. Poliamit + H2O -H+, to→ amino axit.

C. Polisaccarit + H2O -H+, to→ monosaccarit.

D. Poli(vinyl axetat) + H2O -OH-, to→ poli(vinyl ancol) + axit axetic.

Câu 18: Chỉ ra phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Quần áo nilon, len, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.

B. Tơ nilon, tơ tằm, len rất bền vững với nhiệt.

C. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ tằm và len là protein.

D. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ nilon là poliamit.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Polime dùng để sản xuất tơ, phải có mạch không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu.

B. Tơ nhân tạo được điều chế từ những polime tổng hợp như tơ capron, tơ terilen, tơ clorin, ...

C. Tơ visco, tơ axetat đều là loại tơ thiên nhiên.

D. Tơ poliamit, tơ tằm đều là loại tơ tổng hợp.

Câu 20: Phát biểu nào dưới đây không hoàn toàn đúng?

A. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.

B. Phản ứng trùng ngưng khác với phản ứng trùng hợp.

C. Trùng hợp buta-1,3-đien ta được cao su buna là sản phẩm duy nhất.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) là phản ứng một chiều.

Câu 21: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:

A. (2), (3), (6)             

B. (2), (5), (6)

C. (1), (4), (5)             

D. (1), (2), (5)

Câu 22: Cho các chất : caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là

A. (1), (2) và (3)             

B. (1), (2) và (5)

C. (1), (3) và (5)             

D. (3), (4) và (5)

Câu 23: Cho các phân tử polime: tinh bột (amilozơ), xenlulozơ, tinh bột (amilopectin), poli(vinyl clorua), nhựa bakelit. Số polime có mạch không phân nhánh là

A. 1             

B. 2

C. 3             

D. 4

Câu 24: Cho các polime : PE, PVC, cao su buna, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, cao su lưu hoá. Polime có dạng cấu trúc mạch không phân nhánh là

A. PE, PVC, cao su lưu hoá, amilozơ, xenlulozơ.

B. PE, PVC, cao su buna, amilopectin, xenlulozơ.

C. PE, PVC, cao su buna, amilozơ, amilopectin.

D. PE, PVC, cao su buna, amilozơ, xenlulozơ.

Câu 25: Cho các chất: O2N[CH2]6NO2 và Br[CH2]6Br. Để tạo thành tơ nilon–6,6 từ các chất trên (các chất vô cơ và điều kiện cần có đủ) thì số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là

A. 3             

B. 4

C. 5             

D. 6

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Phương pháp giải bài tập Clo hóa tơ Clorin môn Hóa học 12 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?