Phương pháp giải bài tập Amino axit tác dụng với dung dịch axit, bazơ môn Hóa học 12 năm 2021

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Dạng 1: Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo

CTTQ:  (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R?

-  Tác dụng dd axit HCl

(NH2)xR (COOH)y   + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y

 +  x  =    nHCl/naa

 +  BTKL:  maa + mHCl = m muối

→ Maa + 36,5 x = M muối

-   Tác dụng với dd NaOH

(NH2)xR (COOH)y   + y NaOH → (NH2)xR (COONa)y   + y H2O

1mol                                        →    1mol  → mmuối – maa = 22y  

naa                                                                       → mmuối – m aa

naa = (mmuoi− maa)/22.y 

 →  nCOOH = naa .y  =   (mmuoi− maa)/22

→ y =nNaOH/naa

→  Maa  +  22y = M muối natri

* Lưu ý: Nếu thay NaOH bằng dung dịch KOH thì

naa = (mmuoi− maa)/38.y   

2. Dạng 2: Amino axit tác dụng với axit, sau đó lấy hh tác dụng với dd bazo và ngược lại.

a. Amino axit + HCl  → hỗn hợp A + NaOH  → hỗn hợp B

H2N-R-COOH              +  HCl                    ClH3N-R-COOH  (A)

ClH3N-R-COOH  + 2NaOH       H2N-R-COONa (B) +  NaCl + 2H2O

→ coi hh A gồm ClH3N-R-COOH và  HCl không phản ứng với nhau đều phản ứng với NaOH

b.  Amino axit + NaOH  → hỗn hợp X + HCl  → hỗn hợp Y

Tương tự như (a) coi hỗn hợp Y là ClH3N-R-COOH và  NaOH tác dụng với HCl

c. Khối lượng chất rắn khi cô cạn:

mrắn = mmuối aa  + mNaCl + mNaOH dư

II. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1:Aminoaxit X có dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X tác dụng hết với HCl thu dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X?

A. Phenylalanin                      

B. alanin                     

C. Valin                      

D. Glyxin 

Hướng dẫn

Ta có phản ứng:         

H2N-R-COOH        +      HCl   →   ClH3N-R-COOH

0,1 mol                                                0,1 mol

Mmuối = R + 97,5 = 11,15/0,1 = 111,5 → R =14 → R là CH2

→ X : H2N-CH2-COOH

Bài 2: Cho 0,01 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 10 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,2 g muối khan. Khối lượng mol của X là

A. 119                   

B. 146                   

C. 192                   

D. 148

Hướng dẫn

nHCl = 0,01 mol  

 → tỉ lệ số mol HCl/X = 1  

 → có 1 nhóm –NH2.

nNaOH = 0,2 mol  

 → tỉ lệ số mol NaOH/X = 2  

 → có 2 nhóm –COOH.

Công thức chung của X: H2NR(COOH)2

H2NR(COOH)2 + 2NaOH → H2NR(COONa)2 + 2H2O

  0,1                        0,2                0,1 mol

 → Mmuối = 19,2/0,1 = 192

 → MR = 42

 → MX = 148.

→ Đáp án: D 

Bài 3: Cho  8,9  gam  một  hợp  chất  hữu  cơ  X  có  công  thức  phân  tử C3H7O2N  phản  ứng  với  100  ml dung  dịch NaOH 1,5M.  Sau khi  phản ứng  xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOH3NCH=CH2.                   

B. H2NCH2CH2COOH.

C. CH2=CHCOONH4.                      

D. H2NCH2COOCH3.

Hướng dẫn

Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có   = 1

X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3

Ta có  nX=8,9/89= 0,1 (mol) ;

nNaOH   =  0,1 . 1,5 = 0,15 (mol)

0,1 mol X + 0,1 mol NaOH   →  0,1 mol muối

Chất rắn gồm muối và NaOH dư  → mmuối   = 11,7 – 40 . 0,05 = 9,7 (gam)

Mmuối = 9,7/0,1= 97 (g/mol) → CTCT của muối là: H2NCH2COONa

Vậy công  thức  cấu  tạo  thu  gọn  của  X  là:  H2NCH2COO-CH3.

Bài 4: Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH

A.0,70                                    

B. 0,50                                               

C. 0,65                                               

D. 0,55

Hướng dẫn

Ta có

Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2      và HCl

HCl     +          NaOH     →     NaCl    +          H2O

0,35mol           0,35 mol

H2N- C3H5-(COOH)2  +  2NaOH   →  H2N-C3H5-(COONa)2  + 2H2O

                  0,15        0,3 mol        

Số mol NaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol

→ Chọn C

Bài 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

 A. 39,60.   

B. 32,25.    

C. 26,40.    

D. 33,75.

Hướng dẫn

Gọi x, y là số mol của axit glutamic và valin

Ta có: nHCl =  0,25 mol

→ x + y = 0,25 (1)

nNaOH =  0,35 mol 

→ 2x + y = 0,35 (2)

Giải hệ (1), (2)

 → x = 0,1 mol và y = 0,15 mol

m = 0,1.147 + 0,15.117 = 32,25 g

→ Đáp án: B

II. LUYỆN TẬP

Câu 1: Hiện tượng xảy ra khi cho đồng (II) hiđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng:

A. Xuất hiện màu nâu.

B. Xuất hiện màu đỏ.

C. Xuất hiện màu vàng

D. Xuất hiện màu tím

Câu 2:Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

A. Ala-Gly

B. Ala-Ala-Gly-Gly

C. Ala-Gly-Gly

D. Gly- Ala-Gly

Câu 3: Công thức chung của amin no đơn chức, mạch hở là:

A. CnH2n+1N

B. CnH2n+1NH2

C. CnH2n+3N

D. CxHyN

Câu 4: Số đồng phân amin bậc II của C4H11N là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?

A. C6H5NH2

B. C6H5CH2NH2

C. (C6H5)2NH

D. NH3

Câu 6: Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch Br2

B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch AgNO3

Câu 7: Cho vài giọt anilin vào nước, sau đó thêm dung dịch HCl (dư) vào, rồi lại nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào, sẽ xảy ra hiện tượng:

A. Lúc đầu dung dịch bị vẩn đục, sau đó trong suốt và cuối cùng bị vẩn đục lại.

B. Lúc đầu dung dịch trong suốt, sau đó bị vẩn đục và cuối cùng trở lại trong suốt.

C. Dung dịch trong suốt.

D. Dung dịch bị vẫn đục hoàn toàn.

Câu 8:Cho các phát biểu sau

(1) Các amin đều có tính bazơ.

(2) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.

(3) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.

(4) Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

(5) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl, sau đó rửa lại bằng H2O.

Số phát biểu đúng là:

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 9:Dung dịch etylamin tác dụng với dd nước của chất nào sau đây?

A. NaOH

B. NH3

C. NaCl

D. H2SO4

Câu 10:Phát biểu nào sau đây là sai?

A.Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 .

B.Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

C.Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α -amino axit.

D.Tất cả peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen.

B. Anilin là một bazơ có khả năng làm quỳ tím hoá xanh.

C. Anilin cho được kết tủa trắng với nước brom.

D. Anilin có tính bazơ yếu hơn amoniac.

Câu 12:Dãy gồm các chất đều làm giấy quì tím ẩm chuyển sang màu xanh là:

A. anilin, metyl amin, amoniac.

B. amoni clorua metyl amin natri hiđroxit.

C. anilin amoniac natri hiđroxit.

D. metyl amin, amoniac, natri axetat.

Câu 13:Anilin và phenol đều có phản ứng vớ

A. dd NaOH

B. dd HCl

C. dd NaCl

D. nước Br2.

Câu 14:C3H9N có bao nhiêu đồng phân amin?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 15: Khi cho etylamin vào dung dịch FeCl3 ,hiện tượng nào xảy ra có:

A. khí bay ra

B. kết tủa màu đỏ nâu

C. khí mùi khai bay ra

D.Không hiện tượng gì.

Câu 16:Nhận biết ba dung dịch chứa ba chất glixin, metylamin, axit axêtic người ta dùng:

A . Quỳ tím

B . Dung dịch NaOH

C . Dung dịch HCl

D . Tất cả đều đúng.

Câu 17: Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Các amin đều có tính bazơ vì thế dung dịch của chúng đều làm quì tím hóa xanh.

B. Các amino axit đều có tính lưỡng tính nên dung dịch của chúng không làm đổi màu quì tím.

C. Các peptit đều cho được phản ứng màu biure.

D. CH3 -CH(NH2 )COOH có tên thay thế là α-aminopropanoic.

Câu 19: Cho dãy các chất: C6 H5 NH2 (anilin), H2 NCH2 COOH, CH3 CH2COOH, CH3 CH2 CH2 NH2 , C6 H5 OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là:

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Câu 20: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 21: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào

A. ancol etylic.

B. benzen.

C. anilin.

D. axit axetic.

Câu 22:Phản ứng nào dưới đây KHÔNG thể hiện tính bazơ của amin?

A. CH3NH2 + H2O → CH3NH3+ + OH

B. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

C. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O →Fe(OH)3 + 3CH3NH3+

D. CH3NH2 + HNO2 →CH3OH + N2 + H2O

Câu 23:Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?

A. 3 chất.

B. 4 chất.

C. 2 chất.

D. 1 chất.

Câu 24:Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Cho vài giọt CuSO4 và dd NaOH vào dd lòng trắng trứng thì dd chuyển sang màu xanh tím

B. Cho HNO3 đặc vào dd lòng trắng trứng thì thấy xuất hiện tủa trắng, khi đun sôi thì tủa chuyển sang màu vàng

C. Axit lactic được gọi là axit béo

D. Lipit là một hợp chất este

Câu 25: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là

A. C2H5OH.

B. CH2 = CHCOOH.

C. H2NCH2COOH.

D. CH3COOH.

Trên đây là trích đoạn nội dung Phương pháp giải bài tập Amino axit tác dụng với dung dịch axit, bazơ môn Hóa học 12 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?