I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Phương trình tổng quát
CnH2n + H2 → CnH2n + 2
Gọi a, b, c là số mol của anken ban đầu, H2 và anken phản ứng
1. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
- Trường hợp 1: H2 và anken cùng hết (a = b = c)
Gọi X là hỗn hợp đầu: CnH2n a (mol) và H2 b (mol)
→ nX = a + b (mol)
→ nY = chỉ có CnH2n + 2 a mol
→ nX – nY = (a + a) – a = a = nH2 phản ứng = nanken phản ứng
- Trường hợp 2: Anken phản ứng hết (a = c), H2 dư (a < b)
Gọi Y là hỗn hợp sau phản ứng: CnH2n + 2 a mol và H2 dư b – a (mol)
→ nY = a + (b – a) = b mol
→ nX – nY = (a + b) – b = a = nanken = nH2 phản ứng
- Trường hợp 3: H2 hết (b = c) và anken dư (a > b)
Hỗn hợp sau phản ứng Y gồm CnH2n + 2 b (mol) và CnH2n dư a – b (mol)
→ nY = b + (a – b) = a (mol)
→ nX – nY = (a + b) – a = b = nH2 phản ứng = nanken phản ứng
2. Khi phản ứng xảy ra không hoàn toàn: Anken và H2 cùng dư
Hỗn hợp Y gồm 3 khí: CnH2n + 2 c (mol); H2 dư (b – c) (mol) và CnH2n dư (a – c) (mol)
→ nY = c + (a – c) + (b – c) = (a + b – c) mol
→ nX – nY = (a + b) – (a + b – c) = c mol = nH2 phản ứng = nanken phản ứng
* Kết luận:
- nX - nY = nH2 phản ứng = nanken phản ứng
- Nếu có số mol đầu và số mol cuối.
Ta có: nH2 phản ứng = nanken phản ứng = số mol hỗn hợp đầu – số mol hỗn hợp sau.
* Lưu ý:
- Trong phản ứng cộng với H2, số mol giảm (nY < nX) nhưng khối lượng vẫn không đổi
→ mX = mY
→ nX.Mx = nY.MY
→ MX/MY = dX/Y = nY/nX
- Hệ thức này cho chúng ta tính được nY khi biết được nX:
→ nH2 phản ứng = nX - nY
- Hai hỗn hợp X, Y có cùng số C, H nên đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X và Y đều cho cùng kết quả (số mol O2 cháy, số mol CO2 và số mol H2O).
II. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Tìm công thức cấu tạo của anken.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol hổn hợp X là 1 mol
Ta có M ̅X = 9,1. 2 = 18,2 → mX = 18,2. 1 = 18,2 g = mY
Mà M ̅Y = 13. 2 = 26 → nY = 18,2/26= 0,7 mol
→ nH2 pư = 1 – 0,7 = 0,3 mol = nanken → nH2 bđ = 0,7 mol
Manken = (18,2-0,7.2)/0,3 = 14n → n = 4 → CTPT của anken là C4H8
Anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất
→ CTCT của anken là: CH3-CH=CH-CH3.
Bài 2: Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Tìm CTPT của 2 anken?
Hướng dẫn giải
Số mol hỗn hợp X là: nX = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng:
CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của 2 anken:mX = 7,7 gam
→ M ̅X = mX/nX = 7,7/0,15 = 154/3 => n ̅ = 3,67.
Vậy CTPT của 2 anken kế tiếp là: C3H6 và C4H8
Bài 3: Cho 4,48 lit hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại thoát ra khỏi dung dịch đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Tính % thể tích các chất có trong hỗn hợp.
Hướng dẫn giải
Số mol hỗn hợp X là: nX = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của propen: mpropen = 4,2 gam
=> npropen = 4,2/ 42 = 0,1 mol
Phương trình phản ứng: C3H6 + Br2 → C3H6Br2
Khí thoát ra gồm: C2H6 và C3H8.
Phương trình phản ứng đốt cháy C2H6 và C3H8
C2H6 + 7/2O2 → 2CO2 + 3H2O
C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
nH2O = 6,48/18 = 0,36 mol
Gọi số mol của etan và propan lần lượt là x và y mol
Ta có x + y = 0,2 – 0,1 = 0,1 (1); 3x + 4 y = 0,36 (2)
Từ (1), (2) → x = 0,04 và y = 0,06.
Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
%Vetan = 0,04/0,2.100% = 20%;
%Vpropan = 0,06/0,2.100% = 30%;
%Vpropen = 0,1/0,2.100% = 50%
III. LUYỆN TẬP
Câu 1: Khi cho hỗn hợp A gồm anken và H2 đi qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. nA < nB
B. nA – nB = nH2 pư
C. MA = MB
D. mA > mB
Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol propen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 16. Tính số mol H2 phản ứng?
A. 0,15 mol
B. 0,2 mol
C. 0,25 mol
D. 0,3 mol
Câu 3: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là
A. 0,070 mol
B. 0,015 mol
C. 0,075 mol
D. 0,050 mol
Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm hiđro và một anken. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 25,3 gam hỗn hợp khí Y. Tỷ khối của X so với H2 là:
A. 10,5 gam
B. 11,5 gam
C. 12 gam
D. 12,5 gam
Câu 5: Hỗn hợp khí A chứa eilen và H2. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xuc tác Ni nung nóng thu được hh khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của etilen là:
A. 33,3%
B. 66,7%
C. 25%
D. 50%
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là:
A. 5,23.
B. 3,25.
C. 5,35.
D. 10,46.
Câu 7: Hỗn hợp A gồm CnH2n và H2 (đồng số mol) dẫn qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp B. Tỉ khối của B so với A là 1,6. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là:
A. 40%
B. 60%
C. 65%
D. 75%
Câu 8: Đun nóng 20,16 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 dùng Ni xúc tác thì thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y. Cho Y lội thật chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì thấy khối lượng bình tăng 2,8 gam. Hiệu suất phản ứng hidro hóa anken:
A. 40%
B. 60%
C. 65%
D. 75%
Câu 9: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là:
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2 và H2 cho vào bình kín dung tích 8,96 lít (đktc) chứa bột Ni, nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của X so với Y là 0,75. Số mol H2 tham gia phản ứng là:
A. 0,75 mol
B. 0,30 mol
C. 0,10 mol
D. 0,60 mol
Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm 1 anken và H2 có =3,33. Cho X qua Ni nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có =4. Tìm công thức phân tử của anken.
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
A. 25%
B. 20%
C. 50%
D. 40%
Bài 14: Cho hỗn hợp X gồm C2H4 và H2 có tỉ khối = 4,25. Dẫn X qua Ni nung nóng (H=75%) thu được hỗn hợp Y. Tính tỉ khối của Y so với H2.
A. 5,23
B. 10,46
C. 5,5
D. 6,0
Bài 15: Hỗn hợp khí X chứa H2 và hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của X đối với H2 là 8,3. Đun nóng X với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với H2 là 83/6. Công thức phân tử của hai anken và phần trăm thể tích của H2 trong X là:
A. C2H4 và C3H6; 60%
B. C3H6 và C4H8; 40%
C. C2H4 và C3H6; 40%
D. C3H6 và C4H8; 60%
ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP
1. B | 2. C | 3. C | 4. B | 5. A |
6. A | 7. D | 8. D | 9. C | 10. D |
11. C | 12. D | 13. C | 14. A | 15. A |
Trên đây là phần trích dẫn Phương pháp giải bài tập Anken cộng Hidro môn Hóa học 11 năm 2021, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm 1 số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Tổng hợp 85 bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề Anken (có đáp án)
- 100 Câu trắc nghiệm ôn tập Ankan - Anken - Ankadien- Ankin (có đáp án)
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!