PHÂN DẠNG BÀI TẬP DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL
PHẦN I: LÝ THUYẾT
I – DẪN XUẤT HALOGEN
Câu 1: Hợp chất CH3CH2CH(Cl)CH3 là dẫn xuất halogen bậc:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 2: Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:
A. CH2=CHCH2Cl B. CH2=CHBr C. C6H5Cl D. CH2=CHCl
Câu 3: X là dẫn xuất clo của metan, trong phân tử X clo chiếm 83,52% khối lượng. Công thức của X là:
A. CH3Cl B. CH2Cl2 C. CHCl3 D. CCl4
Câu 4: Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
A. Cl – CH2 – COOH | B. C6H5 – CH2 – Cl |
C. CH3 – CH2 – Mg - Br | D. CH3 – CO – Cl |
Câu 5: Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
A. CH2 = CH – CH2Br | B. ClBrCH – CF3 |
C. Cl2CH – CF2 – O –CH3 | D. C6H6Cl6 |
Câu 6: Khi cho metan tác dụng cới Cl2 (đk askt) với tỉ lệ 1:3 ta sẽ thu được sản phẩm nào sau đây:
A. clometan: metyl clorua | B. điclometan: metylen clorua |
C. triclometan: clorofom | D. cacbon tetraclorua: tetraclometan |
Câu 7: Theo quy tắc Zai-xep, sán phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-clobutan?
A. But-2-en | B. But-1-en |
C. But-1,3-đien | D. But-1-in |
Câu 8: Khi đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH trong C2H5OH thấy thoát ra một chất khí không màu. Dẫn khí này đi qua ống nghiệm đựng nước brom. Hiện tượng xảy ra là:
A. xuất hiện kết tủa trắng B. Nước brom có màu đậm hơn
C. nước brom bị mất màu D. Không có hiện tượng gì xảy ra
Câu 9: Số đồng phân của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Br là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5
II – ANCOL- PHENOL:
Câu 1: Chọn cụm từ đúng nhất để điền vào chỗ trống sau:
Rượu là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử của chúng chứa một hay nhiều nhóm -OH liên kết với.....
A. Gốc hiđrocacbon. B. Gốc ankyl. C. Gốc anlyl. D. Gốc hiđrocacbon no.
Câu 2: Chọn cụm từ đúng nhất để điền vào chỗ trống sau:
Nhiệt độ sôi của rượu cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của ankan tương ứng là vì giữa các phân tử rượu tồn tại.....
A. Liên kết cộng hóa trị. B. Liên kết hiđro.C. Liên kết phối trí. D. Liên kết ion.
Câu 3: Khi cho một ít giọt dung dịch phenolphtalein vào một dung dịch chứa C2H5ONa thì dung dịch có màu:
A. Đỏ. B. Hồng. C. Không đổi màu. D. Xanh.
Câu 4: Dãy đồng đẳng của rượu etylic có công thức tổng quát là:
A. CnH2n+2OH(n 1). B. CnH2n-1OH(n 1). C. CnH2n+1OH(n 1). D. CnH2n-2O(n 1).
Câu 5: Công thức cấu tạo đúng của 2,2- Đimetyl butanol-1 là:
A. (CH3)3C-CH2-CH2-OH B. CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-OH
C. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH D. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH
Câu 6: Công thức cấu tạo đúng của rượu tert - butylic là:
A.(CH3)3COH. B.(CH3)3CCH2OH. C.(CH3)2CHCH2OH D.CH3CH(OH)CH2CH3.
Câu 7: Dùng Cu(OH)2 có thể nhận biết được chất nào:
A. ancol etylic B. Glixerol C. Đimetyl ete D. metan.
Câu 8: Rượu nào sau đây không tồn tại?
A. CH2=CH-OH B. CH2=CH-CH2OH. C. CH3CH(OH)2. D. Cả A,,C.
Câu 9: Đốt cháy một rượu X, ta được hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó nCO2 < nH2O. Kết luận nào sau đây đúng:
A. (X) là rượu no B. (X) là ankađiol C. (X) là rượu 3 lần rượu D. Tất cả
Câu 10: Công thức nào dưới đây là công thức của rượu no mạch hở?
A. CnH2n+2-x(OH)x B. C nH2n+2O C. CnH2n+2Ox D. CnH2n+1OH
Câu 11: Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH3)2CHCH(OH)CH3 ?
A. 2 - metylbut-1-en B. 3 - metylbut-1-en C. 2 - metylbut-2-en D. 3 - metylbut-2-en
Câu 12: Anken sau: CH3– CH(CH3) – CH=CH2 là sản phẩm loại nước của rượu nào dưới đây:
A. 2-metylbutan-1-ol
B. 2,2-đimetylpropan-1-ol
C. 2-metylbutan-2-ol
D.3-metylbutan-1-ol
Câu 13: Một rượu no có công thức thực nghiệm (C2H5O)n vậy công thức phân tử của rượu là:
A. C6H15O3 B. C4H10O2 C. C6H14O3 D. C4H10O
Câu 14: Thuốc thử duy nhất có thể dùng để nhận biết 3 chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn : Phenol , Stiren ; Rượu benzylic là:
A. Na B. Dung dịch NaOH C. Quỳ tím D. Dung dịch Br2
Câu 15: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với C2H5OH là:
A. Na, CuO, HBr B. NaOH, CuO, HBr C. Na, HBr, Mg D. CuO, HBr, K2CO3
Câu 16: Theo danh pháp IUPAC, hợp chất HOCH(CH3)CH2CH(CH3)2 có tên gọi là:
A. 4-metylpentan-2-ol B. 2-metylpentan-2-ol
C. 4,4-đimetylbutan-2-ol D. 1,3-đimetylbutan-1-ol
Câu 17: Ancol no, đa chức X có công thức đơn giản nhất là C2H5O. X có công thức phân tử là:
A. C4H5O B. C4H10O2 C. C6H15O3 D. C8H20O4
Câu 18: Đun nóng hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 19: Khi oxi hóa ancol A bằng CuO, nhiệt độ, thu được andehit, vậy ancol A là:
A. ancol bậc 1 B. ancol bậc 2
C. ancol bậc 1 hoặc ancol bậc 2 D. ancol bậc 3
Câu 20: Đun nóng một rượu X với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất.
Công thức tổng quát của X là :
A. CnH2n+1CH2OH B. RCH2OH C. CnH2n+1OH D. CnH2n+2O
...
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Phân dạng bài tập dẫn xuất Halogen, ancol, phenol, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!