Để giúp các em ôn tập các bài về giải toán, Chúng tôi mời các em tham khảo bài học dưới đây. Hy vọng qua bài học này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt bài Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài
Tóm tắt lý thuyết
Bài 1 SGK trang 23
a) Viết cho đầy đủ bằng đơn vị đo độ dài sau:
Lớn hơn mét | Mét | Bé hơn mét | ||||
km | hm | dam | m | dm | cm | mm |
|
|
| 1m =10dm = \(\frac{1}{{10}}\) dam |
|
|
|
b) Nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;
- Đơn vị bé bằng \(\frac{1}{{10}}\) đơn vị lớn.
Giải
Lớn hơn mét | Mét | Bé hơn mét | ||||
km | hm | dam | m | dm | cm | mm |
1km =10hm | 1hm =10dam =\(\frac{1}{{10}}\)km | 1dam =10m =\(\frac{1}{{10}}\)hm | 1m =10dm =\(\frac{1}{{10}}\)dam | 1dm =10cm =\(\frac{1}{{10}}\)m | 1cm =10mm =\(\frac{1}{{10}}\)dm | 1mm =\(\frac{1}{{10}}\)cm |
Bài 2 SGK trang 23
Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 135m = ... dm b) 8300m = ... dam c) 1mm = ...cm
342dm = ... cm 4000m = ... hm 1cm = ... m
15cm = ... mm 25 000m = ... km 1m = ... km
Giải
a) 135m = 1350dm b) 8300m = 830dam c) 1mm = \(\frac{1}{{10}}\)cm
342dm = 3420cm 4000m = 40hm 1cm = \(\frac{1}{{100}}\)m
15cm = 150mm 25 000m = 25km 1m = \(\frac{1}{{1000}}\)km
Bài 3 SGK trang 23
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4km 37m = ... m b) 354dm = ... m ... dm
8m 12cm = ... cm 3040m = ... km ... m
Giải
a) 4km 37m = 4km + 37m = 4000m + 37m = 4037m
8m 12cm = 8m + 12cm = 800cm + 12cm = 812cm
b) 354dm = 350dam + 4 dm = 35m 4dm
3040m = 3000m + 40m= 3km 40m.
Bài 4 SGK trang 23
Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791km, quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường đó 144km. Hỏi:
a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
b) Đường sắt từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét
Giải
a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP. Hồ Chí Minh dài số ki-lô-mét là:
791 + 144 = 935 (km)
b) Đường sắt từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài số ki-lô-mét là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: a) 935km
b) 1726km
Bài tập minh họa
Bài 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a. \(3dm = \frac{3}{{10}}dm = ...m\) b. \(7cm = \frac{7}{{100}}m = ...m\)
c. \(5dm = \frac{5}{{10}}m = ...m\) d. \(5cm = \frac{5}{{100}}m = ...m\)
e. \(3mm = \frac{3}{{1000}}m = ...m\) f. \(7g = \frac{7}{{1000}}kg = ...kg\)
Giải
a. \(3dm = \frac{3}{{10}}dm = 0,3m\) b. \(7cm = \frac{7}{{100}}m = 0,07m\)
c. \(5dm = \frac{5}{{10}}m = 0,5m\) d. \(5cm = \frac{5}{{100}}m = 0,05m\)
e. \(3mm = \frac{3}{{1000}}m = 0,003m\) f. \(7g = \frac{7}{{1000}}kg = 0,007kg\)
Bài 2: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân:
a. Kilômet 5km472m; 8km,15m; 5km5m; 400m; 60m4cm
b. Mét 6,987km; 5,52km; 8,07km; 40dm
c. Xăngtimet 4,2dm; 5,33m; 9,6m; 20,45m; 5,486m
Giải
a. Kilômet
5km472m = 5,472km
8km15m = 8,015km
5km5m = 5,005km
400m=0,4km
60m4cm = 0,06004km
b. Mét
6,987km = 6987m
5,52km = 5520m
8,07km= 8070m
40dm = 4m
c. Xăngtimet
4,2dm = 42cm
5,33m = 533cm
9,6m = 960cm
20,45m = 2045cm
5,486m = 548,6cm
Bài 3: Viết các sốp đo sau đây dưới dạng số đo bằng mét
a. 7,753km; 77,53km; 97cm
b. 8,07km; 8,007km; 89dm
Giải
a. 7,753km = 7753m; 77,53km= 77530m; 97cm = 0,97m
b. 8,07km = 8070m; 8,007km= 8007m; 89dm = 8,9m
Lời kết
Hỏi đáp về Ôn tập về bảng đơn vị đo độ dài
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán Chúng tôi sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!