Một số kỹ thuật giải bài toán về Anđehit – Ôn thi THPT QG năm 2020 môn Hóa học

MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI BÀI TOÁN TOÁN VỀ ANDEHIT – ÔN THI THPT QG NĂM 2020

 

Con đường tư duy:

  (1).Tính chất quan trọng nhất của andehit là phản ứng tráng Ag.Giả sử có 1 mol andehit X

  X là HCHO: → nAg = 4 Chú ý HCOOH và HCOONa có phản ứng tráng Ag.

  X là R(CHO)n → nAg = 2n

  (2).Tác dụng với nước Brom: RCHO + Br2 → RCOOH + HBr

  (3).Phản ứng cộng với H2.

Ta có \(n{H_2} = {n_X}.\sum {LK\pi } \)

  (4).Đốt cháy,Oxi hóa không hoàn toàn tạo axit.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Câu 1: Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16).

   A. CH3CHO.                             B. HCHO.  

   C. CH3CH2CHO.                      D. CH2 = CHCHO.

   Ta có: nNO = 0,1 mol

ne = 0,3 = nAg → n andehit = 0,15 mol và n andehit = 0,075 mol

M andehit = 6,6 : 0,15 = 44 → CH3CHO

n andehit = 6,6 : 0,075 = 88 (loại)

→ Chọn A

Câu 2: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3,đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108).

  A. HCHO.                                B. CH3CHO.              

  C. OHC-CHO.                         D. CH3CH(OH)CHO.

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}

{n_{Andehit}} = 0,1\,mol\\

{n_{Ag}} = 0,4\,mol

\end{array} \right.\)  → X là HCHO hoặc hai chức.

  Lại có: \(\left\{ \begin{array}{l}

{n_{Andehit}} = {n_{Ancol}} = 0,1\,mol\\

{n_{Na}} = 0,2\,mol

\end{array} \right.\) → X là andehit hai chức → Chọn C

Câu 3: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

    A. C2H5CHO.                            B. CH3CHO.                 C. HCHO.                                                                     D. C2H3CHO.

  Dựa vào các đáp án ta thấy andehit là đơn chức.

  Ta có: \(RCHO \to RCOOH \to \frac{{2,2}}{{R + 29}} = \frac{3}{{R + 45}} \to R = 15\)       

  → Chọn B

Câu 4: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là:

     A. 46,15%.               B. 35,00%.               C. 53,85%.                D. 65,00%.

Câu 5: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là:

     A. 10,5.                     B. 8,8.                      C. 24,8.                     D. 17,8.

Câu 6: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ.Giá trị của m là:

  A. 9,5.                       B. 10,9.                    C. 14,3.                     D. 10,2.

Câu 8: Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, thu được 13,44 lít khí CO2 (ở đktc) và 6,48 gam H2O. Nếu  cho 0,1 mol hỗn hợp M tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Số mol AgNO3 phản ứng là:

  A. 0,20                      B. 0,14                        C. 0,12                       D. 0,10

Câu 9: Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là:

  A. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO.

  B. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO.

  C. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO.                     

  D. H-CHO và OHC-CH2-CHO.

Câu 10: X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với hidro là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni),tới khi các phản ứng hoàn toàn  được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với hidro là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

  A. 13,44.                   B. 5,6.                      C. 11,2.                     D. 22,4

Câu 11: Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là:

  A. 80%.                   B. 70%.                     C. 92%.                     D. 60%.

Câu 12: Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:

  A. CH2 = C = CH – CHO.                                             B. CH3 – C ≡ C – CHO.

  C. CH ≡ C–CH2 – CHO.                                               D. CH ≡ C – [CH2]2 – CHO

Câu 13: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là:

  A. 39,66%.                               B. 60,34%.                    C. 21,84%.             D. 78,16%.

Câu 14: Hỗn hợp M gồm anđehit X và xeton Y đều đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Số mol của Y trong m gam M có thể là:

  A. 0,08 mol.                              B. 0,10 mol.                  C. 0,05 mol.            D. 0,06 mol.

BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 1

Câu 1: Chia m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức, mạch hở, thành 2 phần bằng nhau. Cho phần I tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 86,4 gam kết tủa. Cho phần II tác dụng vừa đủ với 1 gam H2 (có xúc tác Ni, đun nóng) thu được hỗn hợp ancol Y. Ngưng tụ Y, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa Na dư thấy khối lượng bình tăng (0,5m + 0,7) gam. Hai anđehit đó là:

  A. HCHO và C2H5CHO.         B. HCHO và CH3CHO.

  C. CH2 = CHCHO và HCHO. D. CH2 = CHCHO và CH3CHO.

Câu 2: Cho 150 gam dung dịch anđehit X có nồng độ a% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc và dung dịch Y. Thêm lượng dư dung dịch HCl vào dung dịch Y thấy có khí thoát ra. Giá trị của a là:

  A. 20.                                        B. 30.                            C. 10.          D. 40.

Câu 3:  X là hỗn hợp hai anđehit đơn chức mạch hở. 0,04 mol X có khối lượng 1,98 gam tham gia phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. m gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 gam H2. Giá trị của m là:

  A. 8,66 gam.                             B. 4,95 gam.                 C. 6,93 gam.           D. 5,94 gam.

Câu 4: Hỗn hợp X gồm meanal và etanal . Cho 10,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 108 gam kết tủa. Hỏi 10,4 gam hỗn hợp X phản ứng được tối đa với bao nhiêu lít H2 ở đktc (xúc tác Ni,to).

  A. 8,96 lít                                 B. 11,2 lít                      C. 4,48 lít   D. 6,72 lít

Câu 5: Chất hữu cơ X mạch hở  có thành phần nguyên tố (C,H,O). Tỷ khối hơi của X so với H2 bằng 49. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ là Y và Z . Chất tác dụng với NaOH (CaO,to)thu được hiđrocacbon E . Cho E tác dụng với O2(to,xt) thu được chất Z. Tỷ khối hơi của X so với Z có giá trị là:

  A.1,633                                     B.1,690                         C. 2,130      D. 2,227.

Câu 6: Hiđro hóa 3 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng được 3,16 gam hỗn hợp Y gồm 2 ancol và 2 anđehit dư. Hai anđehit đó là:

  A. C2H5CHO và C3H7CHO.    B. HCHO và CH3CHO.

  C. CH3CHO và C2H5CHO      D. C3H7CHO và C4H9CHO.

Câu 7: Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Y có tính chất nào trong các tính chất sau đây ?

  A. Đốt cháy Y tạo ra số mol CO2 bé hơn số mol nước.

  B. Từ Y có thể điều chế được anđehit axetic.

  C. Y có thể tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.

  D. Y có một đồng phân cấu tạo, mạch vòng.

Câu 8:  Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức Y, Z. Khi cho 1,42 gam hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 8,64 gam Ag. Hiđro hóa hoàn toàn 1,42 gam hỗn hợp X thành hỗn hợp ancol X’. Cho toàn bộ hỗn hợp X’ vào bình đựng Na dư thu được 0,336 lít H2 (đktc). Công thức của Y, Z lần lượt là:

  A. CH3CHO và CH2=CH-CHO.                                   B. HCHO và CH3-CH2-CHO.

  C. CH2=CH-CHO và CH3CHO.                                   D. HCHO và CH2=CH-CHO.

Câu 9: Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức A và hai chức B ( MA< MB) thành hai phần bằng nhau. Hiđro hóa phần 1 cần vừa đúng 3,584 lít H2 ( đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thu được 25,92 g Ag và 8,52 g hỗn hợp hai muối amoni của hai axit hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp X là:

  A. 49,12%                                B. 50,88%                     C. 34,09%              D. 65,91%

Câu 10: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol axeton; 0,08 mol propenal; 0,06 mol isopren và 0,32 mol hiđro có Ni làm xúc tác thu hỗn hợp khí và hơi Y. Tỉ khối của Y so với không khí là 375/203. Hiệu suất hiđro đã tham gia phản ứng cộng là:

  A. 93,75%                                B. 87,5%                       C. 80%                   D. 75,6%

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

BÀI TẬP RÈN LUYỆN SỐ 2

Câu 1: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Đem đốt cháy hết hỗn hợp Y cần vừa đủ 29,12 lít O2 (ở đktc). Giá trị m là:

  A. 22,4.                                     B. 24,8.                         C. 18,4  .                 D. 26,2.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm axetylen và etanal . Cho 0,7 gam X tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thu được 4,56 gam gam chất rắn. Phần trăm về số mol etanal trong hỗn hợp là:

  A. 30%                                     B. 40%                          C. 50%                   D. 60%

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,175 gam chất A chứa các nguyên tố C,H,O thu được 0,224 lít CO2(đktc) và 0,135 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với H2 bằng 35. Cho 0,35 gam chất A tác dụng với H2 dư có Ni xúc tác thu được 0,296  gam rượu isobutylic. CTCT của A và hiệu suất phản ứng tạo thành rượu:

  A.CH3CH = CHCHO;80%      B.CH2 = C(CH3) - CHO;60%

  C.CH2 = C(CH3) - CHO;75%  D.CH2 = C(CH3) - CHO;80%

Câu 4: Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm CH3CHO;C2H5CHO;C2H3CHO bằng oxi có xúc tác thu được (m+3,2)gam hỗn hợp Y gồm 3 axit tương ứng. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được a gam Ag. Giá tri của a là:

  A.10,8 gam                               B. 21,8 gam                  C. 32,4 gam            D. 43,2 gam

Câu 5. X là hỗn hợp gồm 2 khí andehit đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dư  dung dịch AgNO3/NH3 được 25,92 gam bạc. % số mol andehit có số cacbon nhỏ hơn trong X là:

  A. 40%                                     B. 20%                          C. 60%                   D. 75%

Câu 6: Hỗn hợp A gồm 2 andehit X, Y đều mạch hở, đơn chức (đều có không quá 4 nguyên tử C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol A thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu lấy 0,3 mol A cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là?

  A. 64,8 gam                              B. 127,4 gam                C. 125,2 gam          D. 86,4 gam

Câu 7: Cho mg hỗn hợp A gồm HCHO và CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 108g Ag.Mặt khác 3.24g hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 1,792lít H2 (đktc).Gía trị của m là:

  A.16,2g                                     B.11,8g                         C. 13.4g                  D.10.4g

Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no có số mol bằng nhau, tỉ khối hơi của X so với khí H2 là 22. Cho m gam X (m < 10) phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 86,4 gam kết tủa  Hỗn hợp X gồm:

  A. anđehit fomic và anđehit propionic                           B. anđehit fomic và anđehit axetic

  C. anđehit fomic và anđehit oxalic                                D. anđehit axetic và anđehit oxatic

Câu 9: 17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,95 mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X là:

  A. C2H3CHO và HCHO.         B. C2H5CHO và HCHO.

  C. C2H5CHO và CH3CHO.     D. CH3CHO và HCHO.

Câu 10: Cho 1,45 gam anđehit X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Công thức của X là:

  A. CH3 - CHO.                                                              B. HCHO. 

  C. CH2 = CH - CHO.                                                     D. OHC - CHO.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Một số kỹ thuật giải bài toán về Anđehit – Ôn thi THPT QG năm 2020 môn Hóa học, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?