Hướng dẫn giải chi tiết 30 câu hỏi trắc nghiệm Di truyền học ở người Sinh học 12 mức độ 4 vận dụng cao

DI TUYỀN HỌC Ở NGƯỜI MỨC ĐỘ 4: VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen năm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đỉnh qua hai thê hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: 

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đứng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thê hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

1.Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4

2.Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bàng 1/4

3.Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

4.Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6

Số đáp án đúng :

A. 3                                B. 4                              C. 1                              D. 2

Câu 2: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu; những người đàn ông có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ, người phụ nữ II.8 đến từ một quần thể cân bằng di truyền có 80% người không bị hói đầu. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?

(1) Xác suất sinh con trai mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là 70%.

(2) Những người đàn ông mắc bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen giống nhau

(3) Người phụ nữ II.4 và người phụ nữ IV.15 có kiểu gen giống nhau

(4) Người phụ nữ III.10 và III.11 có kiểu gen giống nhau.

(5) Người đàn ông I.1 và người phụ nữ I.2 có kiểu gen giống nhau

A. 4                                B. 1                              C. 2                              D. 3

Câu 3: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X

Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

1. Người số 1 mang alen a

2. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong 8 người nói trên

3. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB

4. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người số 5 đã xảy ra hoán vị gen

A. 1                                B. 2                              C. 3                              D. 4

Câu 4: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu ABO và một bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO, trong đó alen I quy định nhóm máu A, alen I quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.

Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Có 4 kết luận sau: 

(1)    Có thể xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ

(2)   Xác suất sinh con nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng này là 35/72

(3)   Người số 5 và người số 7 trong phả hệ có kiểu gen giống nhau

(4)   Xác suất sinh con nhóm máu A và nhóm máu B của cặp vợ chồng 7,8 là bằng nhau.

Số kết luận Đúng là

A. 1                                B. 4                              C. 2                              D. 3

Câu 5: Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người do gen có 2 alen quy định. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thai cân bằng di truyền, quần thể này có số người mang alen lặn chiếm 64%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I. Xác định được kiểu gen của 5 người trong phả hệ.

II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8) là 5/72.

III. Xác suất sinh con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 67/72.

 IV. Xác suất để (10) mang alen lặn là 31/65.

A. 2                                B. 1                              C. 4                              D. 3

Câu 6: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ

có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đêu bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu

dự đoán sau đây đúng?

I. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 9/16.

II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/34.

III. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3. 

A. 2                                B. 1                              C. 3                              D. 4

Câu 7: Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:

Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 10% thỉ xác suất để cặp vợ chồng III1 × III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%.

(2) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

(3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen giống nhau. ,

(4) Cặp vợ chồng III1 × III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ 50%.

A. 1                                B. 3                              C. 2                              D. 4

Câu 8: Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:

Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao nhiêu? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B.

A. 5,5%                         B. 2,75%                     C. 1,25%                     D. 2,5%

Câu 9: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau:

1. Tần số alen IA trong quần thể là 0,3.

2. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quần thể là 0,36.

3. Xác suất đế cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24% 

4. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai, có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và me là 25%

A. 1                                B. 2                              C. 4                              D. 3

Câu 10: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA ; IB; IO trong đó alen IA quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó có alen trội là trội hoàn toàn.

Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luân không  đúng?

1. Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen

2. xác suất cặp cợ chồng 7, 8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là 1/18

3.  Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử.

4. Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB

A. 1                                B. 3                              C. 4                              D. 2

Câu 11: Cho sơ đồ phả hệ sau. Có bao nhiêu phát biểu đúng về những người trong phả hệ này

I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST thường qui định

II. Có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về tính trạng bệnh điếc

III. Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc

IV. Cặp vợ chồng III2 và III3 dự định sinh con, xác xuất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 26,25%

A. 1                                B. 2                                          C. 3                                D. 4

Câu 12: Ở người, dái tai dính là trội so với dái tai rời: vành tai nhều lông là tính trạng do gen nên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người có dái tai dính và vành tai nhều lông kết hôn với người có dái tai rời và vành tai không có lông. Hai người có một có một con trai có dái tai dính và vành tai nhiều lông; một con trai có dái tai rời và vành tai nhiều lông, hai con gái có dái tai dính. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người người dái tai rời và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây?

I. Cả hai đều có vành ta không có lông và 25% khả năng cả hai có dái tai dính.

II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, dái tai rời hoặc dái tai dính là tương đương.

III. Chắc chắn cả hai đều có dái tai dính và vành tai không có lông.

IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều có dái tai dính.

A. 3                                B. 1                              C. 2                              D. 4

Câu 13: Cho phả hệ sau:

Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phả hệ này?

(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên.

(2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%.

(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố.

(4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.

A. 3                                B. 2                              C. 1                              D. 4

Câu 14: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó không. Biết rằng bệnh mù màu do gen lặn a gây ra, còn bệnh máu khó đông do gen lặn b gây raCác gen trội tương ứng là A, B quy định tính trạng bình thường. Các gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X với khoảng cách 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ.

II. Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen.

III. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 15-16 là 25%.

IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng 15 -16 là 20%.

A. 1                                B. 2                              C. 3                              D. 4

Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12.

II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ.

III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp.

IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X.

A. 2                                B. 4                              C. 3                              D. 1

Câu 16: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.

Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?

I. Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh

II. Có tối đa 2 cá thể có thể không mang alen gây bệnh.

III. Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.

IV. Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 16,7%.

A. 1                                B. 2                              C. 3                              D. 4

Câu 17: Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Âu có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu?

A. 43,51%                    B. 85,73%                   C. 36,73%.                  D. 46,36%.

Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người.

Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10.

Xét các dự đoán sau:

I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông.

II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.

III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12-13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh nào trong cả 2 bệnh trên là 40,86%.

IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 6,06%.

Số dự đoán đúng là:

A. 1                                B. 3                              C. 2                              D. 4

Câu 19: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Có 6 người chưa xác định chính xác được kiểu gen.

(2) Xác suất để cặp vợ chồng III10­ – III11 sinh được người con gái không mù màu bằng 1.

(3) Cặp vợ chồng III10­ – III11 sinh được 1 người con trai, xác suất đứa trẻ này mù màu bằng 1/8.

(4) Xác suất để cặp vợ chồng III10­ – III11 sinh được người con trai tóc xoăn và không mù màu là 1/9.

A. 2                                B. 4                              C. 1                              D. 3

Câu 20: Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?

I.Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%.

II. Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh của III-7 và III-8 là 46,64%.

III.Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.

IV. Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh là 18,18%.

A. 3                                B. 2                              C. 1                              D. 4

{-- Nội dung đề từ câu 21-30 của tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết 30 câu hỏi trắc nghiệm Di truyền học ở người Sinh học 12 mức độ 4 vận dụng cao vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung 16 Bài tập Sinh học 12 về Di truyền học người Liên quan đến nhóm máu có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:  

​Chúc các em học tập tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?