Kỹ thuật giải bài toán Cacbohidrat - Ôn thi THPT QG năm 2020 môn Hóa học

KỸ THUẬT GIẢI BÀI TOÁN CACBOHIDRAT – ÔN THI THPT QG MÔN HÓA HỌC NĂM 2020

 

(1).Glucozo,fructozo,mantozo đều có phản ứng tráng Ag trong môi trường NH3 .

(2).Thủy phân :

Mantozo + H+ → Glucozo + Glucozo

Saccarozo + H+ → Glucozo + Fructozo

Chú ý : Bài toán hiệu suất thủy phân khi Mantozo còn dư nó vẫn tráng Ag.

  (3).Quá trình điều chế ancol:

(C6H10O5) thủy phân → C6H12O6 (lên men) → 2CO2 + 2C2H5OH                               

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Câu 1: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,2 mol saccarozơ và 0,1 mol mantozơ một thời gian thu được dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là:

  A. 0,90 mol                            B. 0,95 mol                              C. 1,20 mol                     D. 0,6 mol

Chú ý: Man dư phản có phản ứng tráng Ag nhé !

nAg = 0,2.0,75.4 + 0,1.0,75.4 + 0,1.0,25.2 = 0,95 mol                                                         

Câu 2: Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm 450 (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8 g/ml)?

  A. 0,294.                                B. 7,440.                                  C. 0,930  .                       D. 0,744.

nXelulozo → nGlucozo → 2nAncol

→ \(\begin{array}{l}

{V_{ancol}} = \frac{{10}}{{162}}.0,8.2.46.\frac{1}{{0.8}}.0,648 = 3,68\\

 \to {V_{{H_2}O}} = \frac{{3,68.0,55}}{{0,45}} = 4,498

\end{array}\)

m cồn = 3,68.0,8 + 4,498 = 7,44 gam                                                                            

Câu 3: Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (H = 90%).

  A.36,5 lít                               B.11,28 lít                                C.7,86 lít                        D.27,72 lít

Phương trình :

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

  Để làm nhanh câu này các bạn chịu khó nhớ chút nhé!

  \(\left\{ \begin{array}{l}

XLL + 3HN{O_3} \to XLLtrinitrat(297)\\

{n_{XLLtrinitrat}} = 0,2 \to {n_{axit}} = 0,6 \to V = \frac{{0,6.63}}{{0,9967}}.\frac{1}{{1,52}}.\frac{1}{{0,9}} = 27,72

\end{array} \right.\)                                                                

BÀI TẬP RÈN LUYỆN CACBONHIDRAT

Câu 1: Đun nóng 3,42 gam Mantozơ trong dd H2SO4 loãng, trung hòa axit sau phản ứng  rồi cho hỗn hợp tác dụng  hoàn toàn với dd AgNO3/NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất thủy phân Mantozơ:

  A. 87,5%                               B. 75,0%                                  C. 69,27%                      D. 62,5%

Câu 2: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là:

  A. 0,090 mol                          B. 0,095 mol                            C. 0,12 mol                     D. 0,06 mol

Câu 3: Hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân m gam X trong môi trường axit (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa dd sau phản ứng, sau đó thêm tiếp một lượng dư dd AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam Ag kết tủa Giá trị của m là:

  A. 102,6                                 B. 82,56                                   C. 106,2                          D. 61,56

Câu 4: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C25OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là:

  A. 150.                                    B. 90.                                         C. 180.                             D. 120.

Câu 5: Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm 450 (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8 g/ml)?

  A. 0,294.                                B. 7,440.                                  C. 0,930  .                       D. 0,744.

Câu 6: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là:

  A. 7,99%.                              B. 2,47%.                                 C. 2,51%.                       D. 3,76%

Câu 7: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là.

  A. 0,01 mol và 0,01 mol.       B. 0,015 mol và 0,005 mol.

  C. 0,01 mol và 0,02 mol.       D. 0,005 mol và 0,015 mol.

Câu 8. Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng với H2 dư thu được 29,12 gam sobitol. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  A. 69,12 g.                             B. 38,88 g.                               C. 43,20 g.                      D. 34,56 g.

Câu 9: Hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ. Chia A làm 2 phần bằng nhau:

  - Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.

  - Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 0,03 mol Ag. Số mol của glucozơ và mantozơ trong A lần lượt là:

  A. 0,005 và 0,005.                                                                  B. 0,0035 và 0,0035.     

  C. 0,01 và 0,01.                                                                      D. 0,0075 và 0,0025.

Câu 10: Cho Xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (H2SO4 là xúc tác) thu được 11,10 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic. Thành phần phần % theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là:

  A. 76,84%; 23,16%.                                                               B. 70,00%; 30,00%.      

  C. 77,84%; 22,16%.                                                               D. 77,00%; 23,00%.

Câu 11: Dung dịch chứa 0,15 mol brom tác dụng hết với axetylen chỉ thu được 2 chất M;N là đồng phân của nhau trong đó M có khối lượng là 13,392g,khối lượng của N là:

  A. 14,508                               B. 18,6                                     C.13,392                         D. 26,988

Câu 12: Trộn một thể tích H2 với một thể tích anken thu được hỗn hợp X. Tỷ khối của X so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y có tỷ khối hơi so với H2 là 9,375. Phần trăm khối lượng của ankan trong Y là:

  A. 20%                                  B. 40%                                     C. 60%                           D. 25%

Câu 13: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dd Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,2 mol Ag. Mặt khác thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu dược dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,168 mol Ag. Phần trăm khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp là:

  A. 60%                                  B. 55%                                     C. 40%                           D. 45%

Câu 14. Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozo). Nếu dùng 2 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat điều chế được là:

  A. 1,97 tấn                             B. 2,20 tấn                               C. 3,67 tấn                      D. 1,10 tấn

Câu 15. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3/NH3 đư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần 5 về khối lượng của glucozo trong hỗn hợp X là:

  A. 51,3%                               B. 48,7%                                  C. 24,35%                      D. 12,17%

Câu 16. Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (H = 90%).

  A. 36,5 lít                              B.11,28 lít                                C. 7,86 lít                       D. 27,72 lít

Câu 17. Cho 360  glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Tính giá trị của m?

  A. 200 gam                            B. 320 gam                               C. 400 gam                     D.160 gam

Câu 18. Người ta cho 2975 gam glucozo nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Nếu pha ancol 40O thu được là: (biết khối lượng riêng của ancol là 0,8 g/ml).

  A. 3,79 lít                              B. 6 lít                                      C. 3,8 lít                         D. 4,8 lít

Câu 19. Một hộ gia đình ở huyện Hưng Hà tỉnh Thái Bình có ý định nấu rượu để bán trong dịp Tết nguyên đán 2015.Gia đình này đang phân vân trong 4 phương án sau :

Phương án Đại :Nấu rượu từ gạo.Biết giá gạo là 12.000/1kg,hàm lượng tinh bột 75%,hiệu suất cho cả quá trình nấu là 80%.Giá rượu là 20.000/lít.

Phương án Học: Nấu rượu từ ngô.Biết giá ngô là 6.000/1kg,hàm lượng tinh bột 40%, hiệu suất cho cả quá trình nấu là 60%.Giá rượu 24.000/lít.

Phương án Ngoại:Nấu rượu từ khoai.Biết giá khoai là 10.000/kg.Hàm lượng tinh bột là 65%,hiệu suất cho cả quá trình nấu là 75%.Giá rượu là 21.000/lít.

Phương án Thương: Nấu rượu từ sắn.Biết sắn có giá là 5000/kg,hàm lượng tinh bột 30%,hiệu suất cho cả quá trình nấu là 60%.Giá rượu là 30.000/lít.

Với các chi phí khác là như nhau (xem như =0) và rượu là 400 khối lượng riêng của ancol (rượu) là 0,8gam/ml nếu gia đình này bỏ ra 60 triệu để nấu rượu thì số tiền lãi lớn nhất có thể là :

  A. 55 triệu                              B. 46,46 triệu                            C. 42,22 triệu                    D. 61,75 triệu

Câu 20: Khi lên men nước quả nho thu được 100 lít rượu vang 100 (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml) . Giả thiết trong nước quả nho chỉ có một loại đường glucozơ . Khối lượng đường glucozơ có trong nước quả nho đã dùng là:

  A. 16,476 kg                          B. 15,652 kg                            C. 19,565 kg                      D. 20,595 kg

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Kỹ thuật giải bài toán Cacbohidrat - Ôn thi THPT QG năm 2020 môn Hóa học. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu sau:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?