MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ – ÔN THI THPT QG MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT TRUNG LẬP
Dạng 1: kim loại, oxit kim loại, bazơ, muối tác dụng với axit không có tính oxi hóa
1. Phương pháp chung
– Cách giải thông thường: sử dụng phương pháp đại số, thiết lập mối quan hệ giữa dữ kiện bài toán với ẩn số, sau đó giải phương trình hoặc hệ phương trình
– Cách giải nhanh sử dụng các phương pháp như: bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, tăng giảm khối lượng, phương pháp trung bình
Chú ý: Thông thường một bài toán phải phối hợp nhiều phương pháp, chứ không đơn thuần là áp dụng một phương pháp giải
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 1,93 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Al vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối và 1,456 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là
A. 6,545 gam B. 5,46 gam C. 4,565 gam D. 2,456 gam
Giải:
Cách 1: nHidro = 1,456/22,4= 0,065 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
x mol – 3x mol – 2x mol – 1,5x mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
y mol – 2y mol – y mol – y mol
Theo đề bài: 27x + 56y = 1,93 (I) và 1,5x + y = 0,065 (II). Giải hệ (I) và (II) ta được
x = 0,03, y = 0,02 → m = 0,03.133,5 + 0,02. 127 = 6,545 gam. Vậy đáp án A đúng
Cách 2: Ta luôn có nHCl = 2nhidro = 2.0,065 = 0,13 mol. Vậy theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
1,93 + 0,13.36,5 = m + 0,065.2 → m = 6,545 gam → Vậy đáp án A đúng
* Như vậy cách giải 2 ngắn gọn hơn và nhanh hơn rất nhiều cách 1.
2. Bài tập luyện tập
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là
A. 6.81g B. 4,81g C.3,81g D.5,81g
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,27g B. 8,98g C.7,25g D. 9,52g
Câu 3. Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được số gam muối khan là
A. 30,225 g B. 33,225g C. 35,25g D. 37,25g
Câu 4. Hòa tan 17,5 gam hợp kim Zn – Fe – Al vào dung dịch HCl thu được V lít H2 đktc và dung dịch A. Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị V là
A. 1,12 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. Kết quả khác
Câu 5. Oxi hóa 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit. Để hòa tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500 ml dung dịch H2SO4 1 M. Giá trị m là
A. 18,4 g B. 21,6 g C. 23,45 g D. Kết quả khác
Câu 6. Hòa tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hiđro (đktc) và dung dịch A cho NaOH dư vào thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của m là
A. 12 g. B. 11,2 g. C. 12,2 g. D. 16 g.
Câu 7. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hòa tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan là
A. 9,45 gam B. 7,49 gam C. 8,54 gam D. 6,45 gam
Câu 8. Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dung dịch HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị m là
A. 77,92 g B. 86,8 g C. 76,34 g D. 99,72 g
Câu 9. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. C. 19,025 gam. D. 56,3 gam
Câu 10. Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được 46,4 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần V lít dung dịch HCl 2M. Tính V.
A. 400 ml B. 200 ml C. 800 ml D. Giá trị khác.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương ôn thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Dạng 2: kim loại, oxit kim loại và muối tác dụng axit có tính oxi hóa mạnh
1. Phương pháp chung
Phương pháp chủ yếu là sử dụng định luật bảo toàn electron, kết hợp với các pp khác như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích. Khi làm dạng này cần chú ý một số vấn đề sau
– Tổng số mol H2SO4 phản ứng bằng = số mol ion sunfat trong muối + số mol của sản phẩm khử (SO2, S, H2S). Số mol ion sunfat trong muối = tổng số mol e nhường chia 2 = tổng số mol e nhận chia 2.
– Tổng số mol HNO3 phản ứng = số mol ion nitrat trong muối + số mol của nguyên tử N trong sản phẩm khử (NO2, NO, N2O, N2, NH3). Số mol ion nitrat = tổng số e nhường hoặc nhận. Số mol nguyên tử N trong sản phẩm khử là N2, N2O thì phải nhân thêm 2 lần số mol sản phẩm khử.
– Kim loại Fe khi tác dụng với 2 axit trên đều lên mức oxi hóa +3 trừ trường hợp có dư kim loại. Ion NO3– trong môi trường axit có tính oxi hóa như HNO3 loãng
– Khi phản ứng hóa học có HNO3 đặc thì khí thoát ra thong thường là NO2, HNO3 loãng là NO. Tuy nhiên với các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn thì khi tác dụng với HNO3 loãng thì HNO3 có thể bị khử thành N2O, N2 hoặc NH3 mà trong dung dịch là NH4NO3.
– Nếu một bài toán có nhiều quá trình oxi hóa khử chúng ta chỉ cần để ý đến số oxi hóa của nguyên tố đó trước và sau phản ứng, sau đó dùng định luật bảo boàn e áp dụng chung cho cả bài.
VD: Nung m gam bột Fe trong oxi hoặc để m gam bột Fe trong không khí sau một thời gian thu được a gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 thu được khí NxOy duy nhất ở đktc thì giữa: m, a, x có mối quan hệ sau
\(\frac{{3m}}{{56}} = \frac{{a - m}}{8} + bxn\) trong đó b và n lần lượt là số e nhận và số mol của NxOy.
– Khi Fe tác dụng với HNO3, nếu sau phản ứng Fe còn dư thì muối tạo thành là Fe(NO3)2. Riêng với Fe2+ vẫn còn tính khử nên khi tác dụng với NO3– trong môi trường H+ thì đều tạo ra Fe3+.
2. Bài tập tự luyện
Câu 1. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
Câu 2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 35,7 gam. B. 46,4 gam. C. 15,8 gam. D. 77,7 gam
Câu 3. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3) thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 224 ml. B. 448 ml. C. 336 ml. D. 112 ml.
Câu 4. Nung 8,4 gam Fe trong không khí sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,2 gam. B. 10,2 gam. C. 7,2 gam. D. 6,9 gam
Câu 5. Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). V nhận giá trị nhỏ nhất là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 6. Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là
A. 20,88 gam B. 46,4 gam C. 23,2 gam D. 16,24 gam
Câu 7. Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn, dung dịch A và còn lại 1,46 gam kim loại. Khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 6,69 g B. 6,96 g C. 9,69 g D. 9,7 g.
Câu 8. Để m gam phôi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 12 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 11,8 g. B. 10,08 g. C. 9,8 g. D. 8,8 g.
Câu 9. Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 71,72 gam chất rắn khan. Để hòa tan m gam Fe cần tối thiểu V ml dung dịch HNO3 1M cho sản phẩm khử duy nhất là NO. Giá trị của V là
A. 540 ml B. 480 ml C. 160ml D. 320 ml
Câu 10. Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là
A. 33,4 gam. B. 66,8 gam. C. 29,6 gam. D. 60,6 gam.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương ôn thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Dạng 3: Kim loại tác dụng với các dung dịch muối
1. Phương pháp chung
Với loại bài toán này thì đều có thể vận dụng cả 2 phương pháp đại số và một số phương pháp giải nhanh như: bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng, đặc biệt là pp tăng giảm khối lượng. Cần chú ý
+ Khi giải nên viết các phương trình dưới dạng ion rút gọn nếu có thể.
+ Kim loại mạnh hơn tác dụng với muối của kim loại yếu hơn, tuy nhiên một số trường hợp không xảy ra như vậy. Khi cho các kim loại kiềm và kiềm thổ (Ca, Ba, Sr) tác dụng với các dung dịch muối của kim loại yếu hơn thì các kim loại này sẽ tác dụng với H2O trong dung dịch đó trước, sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với muối.
VD: Cho lần lượt 2 kim loại Fe và Na vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Nêu hiện tượng và viết PT phản ứng.
Giải: Khi cho Fe vào dung dịch CuSO4 (màu xanh) thì có hiện tượng dung dịch bị nhạt màu và có chất rắn màu đỏ bám trên kim loại Fe
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (đỏ)
– Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 thì thấy có khí không màu thoát ra và có kết tủa màu xanh.
2Na + 2H2O→ 2NaOH + H2↑
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
+ Khi cho một hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với một hỗn hợp muối thì phản ứng xảy ra theo thứ tự: kim loại có tính khử mạnh nhất sẽ tác dụng hết với các muối có tính oxi hóa mạnh nhất, sau đó mới đến lượt các chất khác.
VD: Cho hỗn hợp Fe, Al vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thì xảy ra lần lượt các phản ứng sau:
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
2. Bài tập tự luyện
Câu 1. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A. 5,6 gam. B. 2,8 gam. C. 2,4 gam. D. 1,2 gam
Câu 2. Nhúng một lá nhôm vào 200ml dung dịch CuSO4, đến khi dung dịch mất màu xanh, lấy lá nhôm ra cân thấy nặng hơn lúc ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng là
A. 0,15 M B. 0,05 M C.0,2 M D. 0,25 M
Câu 3. Nhúng một thanh nhôm nặng 25 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, cân lại thanh nhôm thấy cân nặng 25,69 gam. Nồng độ mol của CuSO4 và Al2(SO4)3 trong dung dịch sau phản ứng lần lượt là
A. 0,425M và 0,2M. B. 0,425M và 0,3M. C. 0,4M và 0,2M. D. 0,425M và 0,025M.
Câu 4. Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là
A. 5,4 g B. 2,16 g C. 3,24 g D. Giá trị khác.
Câu 5. Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm bột 3 kim loại (Zn, Fe, Ag) vào dung dịch chứa 0,15mol CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y có chứa muối
A. ZnSO4, FeSO4. B. ZnSO4.
C. ZnSO4, FeSO4, CuSO4. D. FeSO4.
Câu 6. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau đó một thời gian lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là
A. 0,05M. B. 0,0625M. C. 0,50M. D. 0,625M.
Câu 7. Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí H2. Cô cạn dung dịch A thu được 41,94 gam chất rắn khan. Nếu cho 12,12 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng kim loại thu được là
A. 82,944 gam B. 103,68 gam C. 99,5328 gam D. 108 gam
Câu 8. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCl3 vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít H2 (đkc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Giá trị của m là
A. 46,82 gam B. 56,42 gam C. 48,38 gam D. 52,22 gam
Câu 9. Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 4,24 gam B. 2,48 gam. C. 4,13 gam. D. 1,49 gam.
Câu 10. Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Giá trị m là
A. 0,24 gam. B. 0,48 gam. C. 0,12 gam. D. 0,72 gam.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương ôn thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Dạng 4: Hợp chất lưỡng tính
1. Phương pháp chung
Với dạng bài tập này phương pháp tối ưu nhất là pp đại số dựa vào các dữ kiện đã cho và PTHH để tính toán. Một số vấn đề cần chú ý
+ Hợp chất lưỡng tính (vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazo) bao gồm muối HCO3–, HSO3–, các oxit: Al2O3, ZnO, Cr2O3, các hiđroxit như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3.
+ Bài toán về sự lưỡng tính của các hidroxit có 2 dạng như sau:
* Bài toán thuận: Cho lượng chất tham gia phản ứng, hỏi sản phẩm
VD: Cho dung dịch muối nhôm (Al3+) tác dụng với dung dịch kiềm (OH–). Sản phẩm thu được gồm những chất gì phụ thuộc vào tỉ số mol k = OH– : Al3+.
+ Nếu k ≤ 3 thì Al3+ phản ứng chỉ tạo kết tủa chưa tan. Nếu k = 3 có nghĩa là kết tủa cực đại.
+ Nếu k ≥ 4 thì OH– phản ứng dư và hòa tan hết Al(OH)3.
+ Nếu 3 < k < 4 thì hòa tan một phần Al(OH)3 sau khi đã đạt cực đại.
* Bài toàn nghịch: Cho sản phẩm, hỏi lượng chất đã tham gia phản ứng
VD: Cho a mol OH– từ từ vào x mol Al3+, sau phản ứng thu được y mol Al(OH)3. Tìm a.
Nhận xét: nếu x = y thì bài toán rất đơn giản, a = 3x = 3y. Nếu y < x thì khi đó xảy ra một trong hai trường hợp sau:
+ Al3+ dư sau phản ứng thì số mol OH– là nhỏ nhất a = 3y
+ Al3+ không dư thì số mol OH– là lớn nhất a = 4x – y
+ Muốn giải được như bài toán trên chúng ta cần quy về số mol Al3+ trong các muối nhôm và quy về số mol OH– trong các dung dịch bazo. Cần chú ý đến kết tủa BaSO4 trong phản ứng của Al2(SO4)3 với dung dich Ba(OH)2. Tuy cách làm không thay đổi nhưng lượng kết tủa thu được gồm cả BaSO4.
+ Trong trường hợp cho OH– tác dụng với dung dịch chứa cả Al3+ và H+ thì OH– sẽ phản ứng với H+ trước sau đó mới phản ứng với Al3+. Cần chú ý các dung dịch muối như Na[Al(OH)4], Na2[Zn(OH)4]... khi tác dụng với khí CO2 dư thì lượng kết tủa không thay đổi. Các dung dịch muối nhôm, sắt tác dụng NH3 dư cũng có kết tủa không đổi. Kết tủa Cu(OH)2, Zn(OH)2 thì tan được trong dung dịch NH3 do tạo phức.
2. Bài tập tự luyện
Câu 1. Lấy 20 g hỗn hợp bột Al và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH dư, phản ứng xong người ta thu được 3,36 lít khí hidro (đktc). Khối lượng Fe2O3 ban đầu là
A. 13,7 gam B. 17,3 gam C. 18 gam D. 15,95 gam
Câu 2. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 ở đktc. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 0,84 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là
A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43.
Câu 3. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 ở đktc. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,7. B. 48,3. C. 45,6. D. 57,0.
Câu 4. Chia 20g hỗn hợp X gồm Al; Fe; Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí ở đktc. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 8,5% B. 13% C. 16% D. 17%
Câu 5. Cho m gam Na vào 50 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì thu được V lít khí (đktc), dung dịch X và 1,56 gam kết tủa. Khi thổi CO2 dư vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Khối lượng Na ban đầu là
A. 4,14 g B. 1,44 g C. 4,41 g D. 2,07 g
Câu 6. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, khối lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH dư, thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 dư vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45.
Câu 8. Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch B. Cho dung dịch B vào 200 ml dung dịch NaAlO2 0,2M thu được 2,34 gam kết tủa. Tính nồng độ của dung dịch HCl.
A. 1,15M B. 1,35M C. 1,15M và 1,35M D. 1,2M.
Câu 9. Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%. Sau khi phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,69 gam. B. 1,61 gam. C. A và B đều đúng. D. A và B đều sai.
Câu 10. Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần thể tích dung dịch HCl 0,5M là
A. 110 ml. B. 90 ml. C. 70 ml. D. 80 ml.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương ôn thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Dạng 5: Bài tập về điện phân
1. Phương pháp chung:
Đối với dạng này chúng ta cần phải viết được sản phẩm của quá trình điện phân nóng chảy, điện phân dung dịch. Đặc biệt là điện phân dung dịch.
+ Ở catot (cực âm): Thứ tự xảy ra điện phân như sau: Au3+, Ag+, Cu2+, H+, Pb2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Zn2+, H2O, Al3+, Mg2+, Ca2+, Na+, K+.
+ Ở anot (cực dương): thứ tự xảy ra điện phân như sau: I–, Br–, Cl–, OH–, H2O, SO42–, NO3–.
Vận dụng công thức của định luật Faraday: m = \(\frac{A}{n} \cdot \frac{{It}}{F}\) (*)
Trong đó: m là khối lượng chất thu được ở các điện cực (g); A là nguyên tử khối của chất ở điện cực; I là cường độ dòng điện (A); t là thời gian điện phân (s); n là số e nhường hoặc nhận của chất ở điện cực; F là hằng số faraday = 96500.
2. Bài tập tự luyện
Câu 1. Điện phân dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ trong thì thu được 1 gam Cu. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu là
A. 50 phút 15 giây. B. 40 phút 15 giây. C. 0,45 giờ. D. 0,65 giờ.
Câu 2. Điện phân một dung dịch muối nitrat của một kim loại M hóa trị n với cường độ dòng I = 9,65 A, thời gian điện phân 400 giây thì thấy khối lượng catot tăng 4,32 gam. M là kim loại
A. Cu B. Ag C. Fe D. Zn
Câu 3. Điện phân 500 ml dung dịch A chứa CuCl2 0,2 M, NaCl 0,1 M với cường độ dòng điện I = 4 A, thời gian t giây đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Giá trị của t là
A. 4250 giây B. 3425 giây C. 4825 giây D. 2225 giây
Câu 4. Điện phân 2 lít dung dịch AgNO3 0,03 M một thời gian thu được dung dịch A có pH = 2. Hiệu suất điện phân nếu coi thể tích dung dịch không đổi là
A. 66,67% B. 25% C. 30% D. 33,33%
Câu 5. Điện phân 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 0,2 M đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng, thu được dung dịch A. Dung dịch A có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Fe? Biết rằng có khí NO duy nhất thoát ra ngoài.
A. 8,4 gam B. 4,8 gam C. 5,6 gam D. 11,2 gam
Câu 6. Hòa tan 11,7 gam NaCl vào nước rồi đem điện phân có màng ngăn, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Hiệu suất điện phân là
A. 15% B. 25% C. 35% D. 45%
Câu 7. Điện phân 1 lít dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, dung dịch sau điện phân có pH = 2. Coi thể tích dung dịch sau điện phân không thay đổi. Khối lượng bạc bám ở catot là
A. 2,16 gam B. 1,08 gam C. 0,108 gam D. 0,54 gam
Câu 8. Điện phân 1 lít dung dịch NaCl dư với điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch thu được có pH = 12. Nếu bỏ qua lượng Cl2 tan trong H2O, thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, thì thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) là
A. 0,336 lít B. 0,112 lít C. 0,224 lít D. 1,12 lít
Câu 9. Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32g Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X nói trên vào 200ml dung dịch NaOH. Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M. Giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,15M B. 0,2M C. 0,1M D. 0,05M
Câu 10. Điện phân dung dịch muối nitrat kim loại với hiệu suất 100%, cường độ dòng điện không đổi 7,72 A trong thời gian 9 phút 22,5 giây. Sau khi kết thúc khối lượng catot tăng lên 4,86 gam do kim loại bám vào. Kim loại đó là
A. Cu B. Hg C. Ag D. Pb
Câu 11. Điện phân dung dịch có hòa tan 10,16 gam FeCl2 và 3,51 gam NaCl có màng ngăn và điện cực trơ trong thời gian 33 phút 20 giây với cường độ dòng điện I = 9,65 A. Dung dịch sau điện phân trung hòa vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,2 M. Giá trị của V là
A. 0,18 lít B. 0,2 lít C. 0,3 lít D. 0,5 lít
Câu 12. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ a mol/l đến khi dung dịch vẫn còn màu xanh thấy khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam. Cho 1,68 gam Fe vào dung dịch thu được sau điện phân, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,2 gam kim loại. Giá trị a là
A. 0,2 M B. 0,1 M C. 0,15 M D. 0,25 M
Câu 13. Điện phân dung dịch AgNO3 một thời gian thu được dung dịc A và 0,672 lít khí ở anôt ở đktc. Cho 5,32 gam Fe vào dung dịch A thu được V lít khí không màu hóa nâu ngoài không khí ở đktc; dung dịch B chỉ chứa một muối; chất rắn C chỉ chứa một khim loại. Hiệu suất của quá trình điện phân và giá trị V là
A. 25% và 0,672 lít B. 20% và 0,336 lít C. 80% và 0,336 lít D. 85% và 8,96 lít
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương ôn thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Một số dạng bài tập Hóa vô cơ - Ôn thi THPT QG môn Hóa học năm 2020 Trường THPT Trung Lập. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.