BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ NHÔM MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH
A. LÝ THUYẾT
1. Kim loại kiềm nhóm IA gồm Li, Na, Rb, Cs, Fr và kim loại kiềm thổ nhóm IIA gồm Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra. Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nhóm IA, IIA lần lượt là ns1, ns².
2. Các kim loại ở hai nhóm tác dụng với nước (trừ Be) và dung dịch axit.
3. Số oxi hóa: trong các hợp chất IA, IIA có số oxi hóa +1, +2.
4. Điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối tương ứng của chúng
5. Tính chất của một số hiđroxit
NaOH, Ca(OH)2 có đầy đủ tính chất của một dung dịch bazơ như làm quỳ tím hóa xanh, tác dụng với axit, oxit axit, muối. Còn Al(OH)3 là chất lưỡng tính.
6. Điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch muối ăn với điện cực trơ, có màng ngăn.
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2.
7. Sơ lược về muối cacbonat và hiđrocacbonat
Muối hidrocacbonat đều lưỡng tính, kém bền với nhiệt, tan trong nước.
Muối cacbonat của kim loại kiềm dễ tan trong nước, muối cacbonat của kim loại kiềm thổ không tan trong nước.
CaCO3 bị nhiệt phân, tan trong axit mạnh, và tan trong nước có hòa tan CO2.
Muối nitrat của kim loại kiềm, kiềm thổ phân hủy ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra muối nitrit và oxi.
7. Nước cứng
Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+. Nước cứng tạm thời chứa muối Ca(HCO3)2 hay Mg(HCO3)2. Nước cứng vĩnh cửu chứa muối clorua hay sunfat của Ca2+ hay Mg2+ (CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4).
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng. Cách làm mềm nước cứng tạm thời: đun nóng, dùng bazơ tan, dung dịch Na2CO3. Cách làm mềm nước cứng vĩnh cửu dùng dung dịch Na2CO3 hoặc Na3PO4.
8. Nhôm
Vị trí Al trong bảng tuần hoàn: ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA. Nhôm có tính khử mạnh (Al → Al3+ + 3e) nhưng kém hơn các kim loại nhóm IA, IIA. Vật bằng nhôm bền trong không khí và trong H2O vì trên bề mặt nhôm được phủ kín một lớp Al2O3 bảo vệ.
Nhôm bị phá hủy trong kiềm, tham gia phản ứng nhiệt nhôm. Al2O3, Al(OH)3 lưỡng tính. Điện phân Al2O3 nóng chảy (không được điện phân nóng chảy AlCl3) để điều chế Al kim loại.
B. MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
1. 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2.
2. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
3. Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
4. AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl.
5. 2KNO3 + 3C + S → N2 + 3CO2 + K2S
6. 4Mg + 10HNO3 loãng → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
7. Al + 4HNO3 đặc → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
8. 4Mg + 5H2SO4 đặc → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
9. 2Al + 6H2SO4 đặc → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
10. 2K + 2H2O → 2KOH + H2.
11. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
12. 2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2.
13. 2Mg(NO3)2 → 2MgO + 4NO2 + O2.
14. 2Al2O3 → 4Al + 3O2.
15. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2.
16. NaOH + CO2 → NaHCO3.
17. 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
18. 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2.
19. Ca(OH)2 + Na2CO3 → 2NaOH + CaCO3.
20. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
21. Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3.
22. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 6.1 Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s²3p6. Nguyên tử M là
A. Ag B. Cu C. Na D. K
Câu 6.2 Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,04 mol khí ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức phân tử của muối kim loại kiềm là
A. KCl. B. NaCl. C. LiCl. D. RbCl.
Câu 6.3 Cho 200g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60g NaOH. Khối lượng muối natri thu được là
A. 126g. B. 12,6g. C. 168g. D. 16,8g.
Câu 6.4 Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi được 69g chất rắn. Thành phần theo khối lượng của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là
A. 84% và 16%. B. 16% và 84%. C. 32% và 68%. D. 68% và 32%.
Câu 6.5 Cho 3,1g hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm. Khối lượng kiềm là
A. 48gam. B. 4,8gam. C. 24gam. D. 2,4gam.
Câu 6.6 Dung dịch muối có pH > 7 là
A. KCl. B. NH4Cl. C. NaHSO4. D. Na2CO3.
Câu 6.7 Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị II trong 150ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa axit dư phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Ba B. Mg C. Ca D. Be
Câu 6.8 Cho 4,0 gam kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 11,1 gam muối clorua. Kim loại đó là
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
Câu 6.9 Cho 2,84g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,03 mol khí CO2. Thành phần theo khối lượng của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là
A. 70,40% và 29,60%. B. 29,60% và 70,40%.
C. 59,15% và 40,85%. D. 40,85% và 59,15%.
Câu 6.10 Có 5 chất bột trắng là: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4 . Chỉ dùng nước và khí CO2 phân biệt được số chất là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 6.11 Phân biệt dung dịch Ca(HCO3)2 với dung dịch CaCl2 bằng dung dịch
A. HCl. B. Na2CO3. C. Na3PO4. D. NaCl.
Câu 6.12 Khi nung 40g quặng đôlômit thu được 11,2 lít khí CO2 (0°C; 0,8 atm). Thành phần theo khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong quặng là
A. 92%. B. 50%. C. 40%. D. 100%.
Câu 6.13 Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và CO2 trong đó CO2 chiếm 39,2% (theo thể tích) đi qua dung dịch chứa 7,4g Ca(OH)2. Số gam chất kết tủa sau phản ứng là
A. 4,05g. B. 14,65g. C. 2,50g. D. 12,25g.
Câu 6.14 Một loại nước có chứa nhiều Ca(HCO3)2 thuộc loại
A. Nước cứng vĩnh cửu. B. Nước cứng toàn phần.
C. Nước cứng tạm thời. D. Nước tinh khiết.
Câu 6.15 Dung dịch có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời và vĩnh cửu là
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaNO3.
Câu 6.16 Đun sôi nước chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3–; 0,02 mol Cl– ta được nước
A. cứng tạm thời. B. cứng vĩnh cửu. C. cứng toàn phần. D. mềm.
Câu 6.17 Ion Al3+ bị khử trong trường hợp
A. Điện phân dung dịch Al(NO3)3. B. Điện phân Al2O3 nóng chảy.
C. Dùng CO khử Al2O3 ở nhiệt độ cao. D. Cho kim loại Na vào dung dịch AlCl3.
Câu 6.18 Cation M3+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s²2p6. Vị trí M trong bảng tuần hoàn là
A. ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA. B. ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIB.
C. ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA. D. ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIB.
Câu 6.19 Trong những chất sau, chất không có tính lưỡng tính là
A. Al(OH)3. B. Al2O3. C. ZnSO4. D. NaHCO3.
Câu 6.20 Cho dần từng giọt dung dịch dung dịch NH3 đến dư vào ống đựng dung dịch AlCl3 thấy
A. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra.
B. Lúc đầu có kết tủa keo trắng và kết tủa không tan.
C. Không có kết tủa, dung dịch chuyển sang màu xanh.
D. Không có kết tủa, có khói trắng bay ra.
Câu 6.21 Cho dần từng giọt dung dịch CO2 vào ống đựng dung dịch Na[Al(OH)4] thấy
A. Lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra.
B. Lúc đầu có kết tủa keo trắng và kết tủa không tan.
C. Lúc đầu có kết tủa xanh sau đó tan ra thành dung dịch có màu xanh.
D. Lúc đầu có kết tủa xanh không tan, dung dịch có màu vàng.
Câu 6.22 Có 2 lọ không ghi nhãn chứa dung dịch AlCl3 (1) và dung dịch NaOH (2). Không dùng thêm hóa chất. Để phân biệt chúng người ta đánh dấu hai dung dịch là A và B rồi tiến hành thí nghiệm cho từ từ từng giọt dung dịch A vào dung dịch B. Hiện tượng có thể là
A. có kết tủa rồi tan ra ngay, nhận ra (1) là A, (2) là B.
B. có kết tủa không tan mà tăng dần đến cực đại rồi tan ra nhận ra (1) là A, (2) là B.
C. có kết tủa rồi tan ra ngay, nhận ra (1) là B, (2) là A.
D. có kết tủa không tan tăng dần đến cực đại vẫn không tan, nhận ra (1) là B, (2) là A.
Câu 6.23 Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Mg, Fe. Chỉ dùng thêm nước làm thuốc thử thì số kim loại có thể phân biệt được là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6.24 Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH. Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khi khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH ban đầu là
A. 1,75M; 0,75M. B. 1,75M; 0,35M. C. 0,75M; 0,35M. D. 0,35M; 0,75M.
Câu 6.25 Hòa tan 5,4g bột Al vào 150ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được số gam chất rắn là
A. 13,2. B. 13,8. C. 10,95. D. 15,2.
...
Trên đây là phần trích dẫn Bài tập trắc nghiệm ôn tập Chương 6 môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Gia Định, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục sau đây: