1. Giai thừa
2. Hoán vị (không lặp)
Một tập hợp gồm n phần tử (n
Số các hoán vị của n phần tử là:
3. Hoán vị lặp
Cho k phần tử khác nhau:
Số các hoán vị lặp cấp
4. Hoán vị vòng quanh
Cho tập A gồm n phần tử. Một cách sắp xếp n phần tử của tập A thành một dãy kín được gọi là một hoán vị vòng quanh của n phần tử.
Số các hoán vị vòng quanh của n phần tử là:
Ví dụ: Từ các số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu số tự mà mỗi số có 6 chữ số khác nhau và chữ số 2 đứng cạnh chữ số 3?
A. 192 B. 202 C. 211 D. 180
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Đặt
Khi ta hoán vị
Nên có
5. Bài tập
Câu 1: Có bao nhiêu cách xếp
A.
Hướng dẫn giải:
Chọn B.
Nếu xếp một người ngồi vào một vị trí nào đó thì ta có 1 cách xếp và
Vậy có tất cả
Câu 2: Có 3 học sinh nữ và 2 hs nam.Ta muốn sắp xếp vào một bàn dài có 5 ghế ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để 3 học sinh nữ ngồi kề nhau
A. 34 B. 46 C. 36 D. 26
Hướng dẫn giải:
Số cách xếp thỏa yêu cầu bài toán:
Chọn C.
Câu 3: Có 3 học sinh nữ và 2 hs nam.Ta muốn sắp xếp vào một bàn dài có 5 ghế ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để 2 học sinh nam ngồi kề nhau.
A. 48 B. 42 C. 58 D. 28
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Số cách xếp thỏa yêu cầu bài toán:
Câu 4: Xếp 6 người A, B, C, D, E, F vào một ghế dài.Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho A và F ngồi ở hai đầu ghế
A. 48 B. 42 C. 46 D. 50
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Số cách xếp A, F:
Số cách xếp
Số cách xếp thỏa yêu cầu bài toán:
Câu 5: Xếp 6 người A, B, C, D, E, F vào một ghế dài.Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho: A và F ngồi cạnh nhau
A. 242 B. 240 C. 244 D. 248
Hướng dẫn giải:
Chọn B.
Xem
Vậy có
Câu 6: Xếp 6 người A, B, C, D, E, F vào một ghế dài.Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho: A và F không ngồi cạnh nhau
A. 480 B. 460 C. 246 D. 260
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Số cách xếp thỏa yêu cầu bài toán:
Câu 7: Trong tủ sách có tất cả
A.
Hướng dẫn giải:
Chọn B.
Chọn
Hoán vị hai quyển sách có
Sắp
Vậy có
Câu 8: Có bao nhiêu cách xếp
A.
Hướng dẫn giải:
Chọn C.
Sắp
Sắp
Vậy có
Câu 9: Từ các số
A. 104 B. 106 C. 108 D. 112
Hướng dẫn giải:
Chọn C.
Cách 1: Gọi
Theo bài ra ta có:
Mà
Từ (1), (2) suy ra:
Phương trình này có các bộ nghiệm là:
Với mỗi bộ ta có
Vậy có cả thảy
Cách 2: Gọi
Ta có:
Suy ra ta có các cặp sau:
Với mỗi bộ như vậy ta có
Do đó có:
Câu 10: Từ các số
A. 76 B. 42 C. 80 D. 68
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Đặt
Ta có số các số thỏa điều kiện thứ nhất của bài toán là
Gọi
Vậy số các số thỏa yêu cầu bài toán là:
...
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Lý thuyết và bài tập về hoán vị Toán 11. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!
Thảo luận về Bài viết