1. Quy tắc cộng
a) Định nghĩa: Một công việc nào đó có thể được thực hiện theo một trong hai phương án A hoặc B. Nếu phương án A có m cách thực hiện, phương án B có n cách thực hiện và không trùng với bất kì cách nào trong phương án A thì công việc đó có m + n cách thực hiện.
b) Công thức quy tắc cộng
Nếu các tập
2. Quy tắc nhân
a) Định nghĩa:
Một công việc nào đó có thể bao gồm hai công đoạn A và B. Nếu công đoạn A có m cách thực hiện và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện công đoạn B thì công việc đó có m.n cách thực hiện.
b) Công thức quy tắc nhân
Nếu các tập
3. Các bài toán đếm cơ bản
Bài toán 1: Đếm số phương án liên quan đến số tự nhiên
Khi lập một số tự nhiên
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
Bài toán 2: Đếm số phương án liên quan đến kiến thức thực tế
Bài toán 3: Đếm số phương án liên quan đến hình học
Chú ý: 1. Ta thường gặp bài toán đếm số phương án thực hiện hành động H thỏa mãn tính chất T. Để giải bài toán này ta thường giải theo hai cách sau
Cách 1: Đếm trực tiếp
Cách 2: Đếm gián tiếp (đếm phần bù)
Trong trường hợp hành động H chia nhiều trường hợp thì ta đi đếm phần bù của bài toán như sau:
Khi đó số phương án thỏa yêu cầu bài toán là: a-b.
Ví dụ: Từ các số
A. 360 B. 120 C. 480 D. 347
Hướng dẫn giải:
Chọn B.
Vì
Có 6 cách chọn a, 5 cách chọn b và 4 cách chọn c.
Vậy có
4. Bài tập
Câu 1: Từ các số
1. Số chẵn
A. 360 B. 343 C. 523 D. 347
2. Số lẻ
A. 360 B. 343 C. 480 D. 347
Hướng dẫn giải:
Gọi số cần lập
1. Công việc ta cần thực hiện là lập số
Bước 1: Chọn
Bước 2: Chọn
Bước 3: Chọn
Bước 4: Chọn
Vậy theo quy tắc nhân có:
2. Vì số
Bước 1: Có 4 cách chọn d
Bước 2: Có 6 cách chọn a
Bước 3: Có 5 cách chọn b
Bước 4: Có 4 cách chọn c
Vậy có 480 số thỏa yêu cầu bài toán.
Câu 2: Cho các số
A.
Hướng dẫn giải:
Chọn B.
Gọi số tự nhiên có
Vậy có:
Nên chọn
Câu 3: Từ các chữ số
A.
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Gọi số tự nhiên có
Vậy có:
Nên chọn
Câu 4: Có bao nhiêu chữ số chẵn gồm bốn chữ số đôi một khác nhau được lập từ các số
A. 252 B. 520 C. 480 D. 368
Hướng dẫn giải:
Chọn B.
Gọi
Cách 1: Tính trực tiếp
Vì
TH 1:
Với mỗi cách chọn
Với mỗi cách chọn
Với mỗi cách chọn
Suy ra trong trường hợp này có
TH 2:
Với mỗi cách chọn
Với mỗi cách chọn
Với mỗi cách chọn
Suy ra trong trường hợp này có
Vậy có tất cả
Cách 2: Tính gián tiếp ( đếm phần bù)
Gọi
Ta có:
Dễ dàng tính được:
Ta đi tính
Với mỗi cách chọn
Với mỗi cách chọn
Với mỗi cách chọn
Suy ra
Vậy
Câu 5: Cho
A.
Hướng dẫn giải:
Chọn D.
Gọi số tự nhiên có
Vậy có:
Nên chọn
...
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Lý thuyết và bài tập về các quy tắc đếm toán 11. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt!
Thảo luận về Bài viết