VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
A. Lí thuyết trọng tâm
1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội
a. Bối cảnh
- Đất nước thống nhất.
- Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, hậu quả chiến tranh, lạm phát trầm trọng.
- Tình hình trong nước và quốc tế phức tạp.
b. Diễn biến
- Manh nha từ năm 1979, từ nông nghiệp lan sang công nghiệp, dịch vụ.
- Được khẳng định tại Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986).
- Ba xu thế
+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Thành tựu
- Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài, kiềm chế được lạm phát.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) khá cao.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực
a. Bối cảnh
- Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu, vừa tạo thời cơ, vừa tạo thách thức.
- Dấu mốc
+ Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì đầu năm 1995.
+ Gia nhập ASEAN năm 1995.
+ Tham gia diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM) năm 1996.
+ Tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) năm 1998.
+ Gia nhập WTO tháng 1 - 2007.
+ Tham gia Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP năm 2016.
+ Tính đến năm 2011 nước ta có quan hệ ngoại giao với 179 quốc gia; quan hệ kinh tế, thương mại, đầu tư với hơn 220 quốc gia và vùng lãnh thổ.
b. Thành tựu
- GDP tăng trưởng nhanh.
- Thu hút mạnh đầu tư nước ngoài như: vốn ODA, FDI, FPI,...
- Hợp tác kinh tế - khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực được đẩy mạnh.
- Ngoại thương phát triển, kim ngạch xuất nhập khẩu tăng nhanh.
c. Định hướng chính
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Có các giải pháp hữu hiệu để bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa mới, chống lại các tệ nạn xã hội và các mặt
B. Bài tập vận dụng
Câu 1. Năm 1995 Việt Nam gia nhập tổ chức nào?
A. WTO
B. EU
C. ASEAN
D. NAFTA
Câu 2. Tại Đại hội lần thứ VI năm 1986, Đảng và nhà nước ta đã có quyết định quan trọng
A. Đường lối đổi mới được hình thành và khẳng định
B. Tham gia Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
C. Có chính sách đẩy mạnh và phát triển ngành công nghiệp
D. Tham gia tổ chức WTO – Tổ chức thương mại thế giới
Câu 3. Ngành đổi mới trước ngành công nghiệp và dịch vụ là
A. Nông nghiệp
B. Du lịch
C. Giao thông vận tải
D. Chăn nuôi
Câu 4. Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của WTO?
A. 149
B. 150
C. 151
D. 152
Câu 5. Việt Nam là thành viên của những tổ chức
A. ASEAN, APEC, ASEM, WB
B. ASEAN, EU, ASEM, WB
C. ASEAN, APEC, ASEM, NAFTA
D. ASEAN, EU, ASEM, WB
{-- Để xem tiếp nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập ôn tập chủ đề Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Phương pháp khai thác và sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “Vùng đồng bằng sông Cửu Long“ (tr.29) Địa lí 12
- Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Vấn đề phát triển giao thông vận tải và thông tin liên lạc Địa lí 12
Chúc các em học tập tốt !