CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Câu 1. Giải thích tại sao khí hậu nước ta lại có tính chất nhiệt đới ?
Câu 2. Giải thích tại sao khí hậu nước ta lại có tính chất ẩm và tính chất gió mùa
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Diện tích rừng nước ta qua các năm (Đơn vị: triệu ha)
Năm | 1943 | 1995 | 2005 | 2010 |
Tổng diện tích rừng | 14,3 | 9,3 | 12,7 | 13,4 |
a. Tính độ che phủ của nước ta trong giai đoạn trên (lấy diện tích nước ta làm tròn 33,1 triệu ha).
b. Nhận xét và giải thích về sự biến động độ che phủ rừng ở nước ta.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của các địa điểm (Đơn vị: mm)
Địa điểm | Lượng mưa | Lượng bốc hơi | Cân bằng ẩm |
Hà Nội | 1676 | 989 | + 687 |
Huế | 2868 | 1000 | + 1868 |
TP Hồ Chí Minh | 1931 | 1686 | + 245 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh.
b. Qua biểu đồ, nhận xét sự khác nhau về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của ba địa điểm trên.
c. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau trên.
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt tuyệt đối từ Bắc vào Nam
Địa điểm | Biên độ nhiệt TB (0C) | Nhiệt độ TB tháng 1 (0C) | Nhiệt độ TB tháng 7 (0C) |
Hà Nội | 23,5 | 16,4 | 28,9 |
Huế | 25,1 | 19,7 | 29,4 |
TP Hồ Chí Minh | 27,1 | 25,8 | 27,1 |
a. Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam.
b. Giải thích nguyên nhân
Câu 6. Cho bảng số liệu:
Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt tuyệt đối từ Bắc vào Nam
Địa điểm | Biên độ nhiệt TB (0C) | Nhiệt độ TB tháng 1 (0C) | Nhiệt độ TB tháng 7 (0C) |
Hà Nội (vĩ độ 21001’B) | 23,5 | 16,4 | 28,9 |
Huế (vĩ độ 16024’B) | 25,1 | 19,7 | 29,4 |
TP. Hồ Chí Minh (vĩ độ 10049’B) | 27,1 | 25,8 | 27,1 |
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, chứng minh nguyên nhân chủ yếu thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ nước ta chủ yếu là do gió mùa Đông Bắc.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Do: Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, hàng năm lãnh thổ nước ta có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh và nhận được lượng bức xạ lớn.
Câu 2.
- Tính chất ẩm do nước ta nằm gần Biển Đông rộng lớn, các khối khí đi qua biển được bổ sung hơi ẩm gây mưa nhiều.
- Tính chất gió mùa do nước ta nằm trong khu vực hoạt động của các khối khí thổi theo mùa lấn át gió Tín Phong.
Câu 3.
a. Tính độ che phủ rừng của nước ta:
1943: 43,0% ; 1995: 28,1%; 2005: 38,0% ; 2010: 39,5%
b. Nhận xét và giải thích:
- Từ 1943 – 1995: diện tích rừng bị giảm nghiêm trọng, chủ yếu do chiến tranh và do khai thác bừa bãi;
- Từ 1995 – 2010: diện tích rừng ngày càng tăng lên do thực hiện các biện pháp bảo vệ rừng và trồng mới rừng.
- Tổng diện tích rừng hiện tại vẫn chưa bằng diện tích rừng trước đây (năm 1943); độ che phủ rừng của nước ta còn thấp.
Câu 4.
a. Vẽ biểu đồ: vẽ biểu đồ hình cột; mỗi địa điểm có ba cột (một cột thể hiện lượng mưa, một cột thể hiện lượng bốc hơi, một cột thể hiện cân bằng ẩm).
b. Nhận xét:
- Lượng mưa: Huế có lượng mưa lớn nhất trong ba địa điểm (2868mm), TPHCM có lượng mưa lớn hơn Hà Nội nhưng chênh lệch không nhiều.
- Lượng bốc hơi: TPHCM có lượng bốc hơi cao nhất (1686mm), thấp nhất là Hà Nội (989mm).
- Cân bằng ẩm: Huế có cân bằng ẩm cao nhất (1868mm), thấp nhất là TPHCM (245mm).
c. Giải thích:
- Huế có lượng mưa cao nhất do có địa hình chắn gió (Dãy Bạch Mã) đối với các khối khí từ biển thổi vào hướng Đông bắc, do ảnh hưởng của bão, dãy hội tụ nhiệt đới.
- TPHCM có lượng bốc hơi cao nhất do gần xích đạo nóng quanh năm, Hà Nội có lượng bốc hơi thấp do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
- Huế có cân bằng ẩm lớn do có lượng mưa lớn, TPHCM có cân bằng ẩm thấp do có lượng bốc hơi lớn.
Câu 5.
a. Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam:
- Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng từ Bắc vào Nam Hà Nội (16,40C), Huế (19,70C), TPHCM (25,80C)
- Nhiệt độ trung bình tháng 7 không chênh lệch lớn giữa ba địa điểm, cao nhất là Huế (29,40C)
- Nhiệt độ trung bình năm tăng từ Bắc vào Nam Hà Nội (23,50C), Huế (25,10C), TPHCM (27,10C)
- Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam Hà Nội (12,50C), Huế (9,70C), TPHCM (1,30C)
b. Giải thích nguyên nhân:
- Tháng 1: Do miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió Đông Bắc đến Bắc Trung Bộ thì suy yếu, miền Nam không chịu ảnh hưởng của gió Đông Bắc.
- Tháng 7: Huế có nhiệt độ cao nhất do chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng.
- Nhiệt độ trung bình năm tăng từ Bắc vào Nam do lãnh thổ nước ta kéo dài qua nhiều vĩ độ.
- Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam do miền Bắc có mùa Đông lạnh, miền Nam gần xích đạo nóng quanh năm.
---(Để xem tiếp nội dung đề và đáp án từ câu 6-10 của tài liệu ôn tập các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bài tập tự luận vận dụng ôn tập chủ đề Địa lí tự nhiên Địa lí 12, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu khác cùng chuyên mục tại đây:
- Phương pháp khai thác và sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “Vùng đồng bằng sông Cửu Long“ (tr.29) Địa lí 12
- Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Vấn đề phát triển giao thông vận tải và thông tin liên lạc Địa lí 12
Chúc các em học tập thật tốt!