Phương pháp giải Dạng bài tập Tính tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng quy luật phân li độc lập Sinh học 12

TÍNH TỈ LỆ KIỂU GEN VÀ TỈ LỆ KIỂU HÌNH Ở ĐỜI CON THEO QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP

A. Phương pháp giải

- Bước 1: Tính tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở mỗi cặp gen.

- Bước 2: Áp dụng công thức nhân xác suất, tính tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở đời con.

B. Bài tập vận dụng

               Ví dụ1: Biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDD cho đời con có tỉ lệ kiểu gen aaBbDD là bao nhiêu, cho tỉ lệ kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu?

Giải:

- Xét riêng phép lai của mỗi cặp gen:

Cặp gen

Tỉ lệ phân li kiểu gen

Aa x Aa

1AA : 2 Aa : 1aa

Bb x Bb

1BB : 2 Bb : 1bb

Dd x DD

1DD : 1Dd

- Tỉ lệ kiểu gen aaBbDD trong phép lai:

+ Áp dụng công thức định nghĩa xác suất, tỉ lệ kiểu gen aa trong phép lai của cặp gen Aa x Aa là: 1/4.

+ Áp dụng công định nghĩa xác suất, tỉ lệ kiểu gen Bb trong phép lai của cặp gen Bb x Bb là: 1/2.

+ Áp dụng công thức định nghĩa xác suất, tỉ lệ kiểu gen DD trong phép lai của cặp gen Dd x DD là: 1/2.

+ Áp dụng quy tắc nhân xác suất, ta có tỉ lệ kiểu gen aaBbDD trong phép lai là:

1/4 x 1/2 x 1/2 = 1/16.

- Tỉ lệ kiểu hình  A-bbD- trong phép lai:

+ Áp dụng công thức định nghĩa xác suất, tỉ lệ kiểu hình A- trong phép lai của cặp gen Aa x Aa là: 3/4.

+ Áp dụng công định nghĩa xác suất, tỉ lệ kiểu hình bb trong phép lai của cặp gen Bb x Bb là: 1/4.

+ Áp dụng công thức định nghĩa xác suất, tỉ lệ kiểu hình D- trong phép lai của cặp gen Dd x DD là: 1.

+ Áp dụng quy tắc nhân xác suất, ta có tỉ lệ kiểu hình A-bbD- trong phép lai là: 3/4 x 1/4 x 1 = 3/16.

Ví dụ2: Biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai ♂ AaBbDd x ♀ Aabbdd cho đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng là bao nhiêu?

Giải:

Cách 1:

- Tính tỉ lệ tính trạng lặn ở phép lai của mỗi cặp gen:

Cặp gen

Tỉ lệ phân li kiểu gen

Tỉ lệ phân li kiểu hình

Tỉ lệ kiểu hình trội

Tỉ lệ kiểu hình lặn

Aa x Aa

1AA : 2 Aa : 1aa

3 Trội : 1 Lặn

3/4

1/4

Bb x bb

1Bb : 1bb

1 Trội : 1 Lặn

1/2

1/2

Dd x dd

1Dd : 1dd

1 Trội : 1 Lặn

1/2

1/2

- Áp dụng quy tắc nhân xác suất, ta có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 cặp tính trạng là:

1/4 x 1/2 x 1/2 = 1/16.

Cách 2: Áp dụng khi bài toán yêu cầu xác định đời con có tỉ lệ kiểu hình trội (hoặc lặn) về cả n cặp tính trạng.

- Đời con mang  kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng có kiểu gen aabbdd.

- Tỉ lệ giao tử abd ở cơ thể ♂ là 1/23 = 1/8.

- Tỉ lệ giao tử abd ở cơ thể ♀ là 1/21 = 1/2.

- Áp dụng quy tắc nhân xác suất, ta có tỉ lệ kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng là:

1/8 x 1/2 = 1/16.

Chú ý: Khi bài toán yêu cầu tính tỉ lệ kiểu hình vừa trội, vừa lặn (a tính trạng trội: b tính trạng lặn) thì ta phải áp dụng thêm công thức tổ hợp để giải.

Ví dụ 3: Cho hai cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBbDdEeFf giao phấn với nhau. Cho biết tính trạng trội là trội hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng. Tính tỉ lệ cá thể ở đời con có hiểu hình 3 trội : 2 lặn?

 Giải:

- Tính tỉ lệ tính trạng trội, lặn ở phép lai của mỗi cặp gen:

Cặp gen

Tỉ lệ phân li kiểu gen

Tỉ lệ phân li kiểu hình

Tỉ lệ kiểu hình trội

Tỉ lệ kiểu hình lặn

Aa x Aa

1AA : 2 Aa : 1aa

3 Trội : 1 Lặn

3/4

1/4

Bb x Bb

1BB : 2 Bb : 1bb

3 Trội : 1 Lặn

3/4

1/4

Dd x Dd

1DD : 2Dd : 1Dd

3 Trội : 1 Lặn

3/4

1/4

Ee x Ee

1EE : 2Ee : 1ee

3 Trội : 1 Lặn

3/4

1/4

Ff x Ff

1FF : 2Ff : 1ff

3 Trội : 1 Lặn

3/4

1/4

- Tính tỉ lệ cá thể ở đời con có hiểu hình 3 trội : 2 lặn:

+ Áp dụng công thức tổ hợp, ta tính được xác suất có được 3 trội trong tổng số 5 trội là: C35 = 10.

+ Áp dụng quy tắc nhân xác suất, ta có tỉ lệ  3 trội là: 3/4.3/4.3/4.

+ Áp dụng quy tắc nhân xác suất, ta có tỉ lệ  2 lặn là: 1/4.1/4.

+ Áp dụng quy tắc nhân xác suất, ta có tỉ lệ  cá thể ở đời con có hiểu hình 3 trội : 2 lặn là: 10 x (3/4)3 x (1/4)2 = 270/1024 = 135/512.

Chú ý: Khi bài toán yêu cầu tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội hoặc tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn của phép lai có n cặp gen dị hợp, thì có thể tính theo cách khác:

- Bước 1: Tính tỉ lệ giao tử chứa toàn gen trội (hoặc lặn).

- Bước 2: Áp dụng công thức nhân xác suất, tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội (hoặc lặn).

Ví dụ4: Biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có tỉ lệ kiểu gen aabbdd là bao nhiêu?

Giải:

- Số giao tử của cơ thể bố, mẹ là: 2n (áp dụng công thức tổng quát cho phép lai có n cặp gen dị hợp).

- Tỉ lệ giao tử abd ở mỗi cơ thể bố, mẹ là: 1/2n = 1/23 = 1/8.

- Áp dụng quy tắc nhân xác suất, ta có tỉ lệ kiểu gen aabbdd là: 1/8 x 1/8 = 1/64.

(Nếu áp dụng theo cách ban đầu, ta có tỉ lệ kiểu gen aabbdd là: 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64).

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp giải Dạng bài tập Tính tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng quy luật phân li độc lập Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?