Lý thuyết và bài tập cơ bản chuyên đề Este môn Hóa học 12 năm 2021

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Este là hợp chất hữu cơ tạo thành khi thay thế nhóm OH trong nhóm COOH bằng nhóm OR’.

Este đơn chức: R-C(O)-O-R’→ RCOOR’

Este no, đơn, hở: CnH2nO2 (n ≥2 ); Este không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở: CnH2n-2O2 (n ≥ 3).

Tên este = Tên R’ + tên RCOO- (đuôi at)

Tên R’

Tên RCOO-

CH3-: metyl

HCOO-: fomat

C2H5-: etyl

CH3COO-: axetat

CH3–CH2–CH2-: propyl

C2H5COO-: propionat

(CH3)2CH-: isopropyl

CH3CH2CH2COO-: butirat

(CH3)2CH – CH2 – CH2-: isoamyl

CH2=CH–COO-: acrylat

CH2=CH-: vinyl

CH2=C(CH3)-COO-: metacrylat

CH2=CH – CH2-: anlyl

C6H5COO-: benzoat

C6H5-: phenyl

(COO-)2: oxalat

C6H5-CH2-: benzyl

 

 

 (a) PƯ thủy phân MT axit (PƯ thuận nghịch): RCOOR’ + H2O  → RCOOH + R’OH

(b) PƯ thủy phân MT bazơ (PƯ xà phòng hóa – 1 chiều): RCOOR’ + NaOH  → RCOONa + R’OH

Chú ý: R’OH sinh ra có thể phản ứng với môi trường (nếu là phenol) hoặc không bền chuyển hóa thành anđehit, xeton.

❖ Este + NaOH → Muối + anđehit: RCOOCH=CHR’ + NaOH RCOONa + R’CH2CHO

❖ Este + NaOH → Muối + xeton: RCOOC(R’’)=CHR’ + NaOH RCOONa + R’CH2COR’’

❖ Este + NaOH → 2Muối + H2O: RCOOC6H4R’ + NaOH RCOONa + R’C6H4ONa + H2O

(c) Phản ứng ở gốc hiđrocacbon: PƯ cộng, PƯ trùng hợp, PƯ riêng este của axit fomic, …

(d) PƯ cháy → CO2 + H2O. Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở ⇔  \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\)

II. BÀI TẬP MINH HỌA

Câu 1. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và Mx < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau:

(1) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.

(2) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.

(3) Ancol X là propan-l,2-điol.

(4) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol.

Số phát biểu đúng là

A. 3.                                       B. 4.                                   C. 2.                                   D. 1.

Hướng dẫn giải:

\({{\rm{k}}_E} = \frac{{2.9 + 2 - 16}}{2} = 2\,(2{\pi _{{\rm{COO}}}})\) ⇒ E là hợp chất no chứa 2 chức este.

T: C3H6O3 có công thức phù hợp là HO – C2H4 – COOH ⇒ E có dạng: RCOOC2H4COOR’

PTHH: RCOOC2H4COOR’ + 2NaOH  RCOONa + HOC2H4COONa + R’OH

(E) (Y) (Z) (X)

Vì Y chứa 3C, no ⇒ Y: C2H5COONa  X: C3H7OH ⇒ E: C2H5COOC2H4COOC3H7

(1) Đúng. HO – C2H4 – COOH + 2Na → NaO – C2H4 – COONa + H2

(2) Đúng. E: C2H5COOCH2CH2COOCH2CH2CH3

C2H5COOCH2CH2COOCH(CH3)2

C2HCOOCH(CH3)COOCH2CH2CH3

C2H5COOCH(CH3)COOCH(CH3)2

(3) Sai. X là ancol propylic hoặc ancol isopropylic.

(4) Sai. MZ = 112 g/mol.

Chọn C

Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol

(1) X + 2NaOH  → X1 + X2 + X3

(2) X1 + HCl  → X4 + NaCl

(3) X2 + HCl → X5 + NaCl

(4) X3 + CuO  → X6 + Cu + H2O

Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân tử khối của X4 là 60.                                          

B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức.

C. X6 là anđehit axetic.         

D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi.

Hướng dẫn giải

X: CH3COOCH2COOC2H5; X1: CH3COONa; X2: HOCH2COONa; X3: C2H5OH; X4: CH3COOH; X5: HOCH2COOH; X6: CH3CHO.

Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng:

(1) E + NaOH → X + Y;

(2) F + NaOH → X + Z;

(3) Y + HCl → T + NaCl

Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, E và Z có cùng số nguyên tử cacbon, ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau:

(a) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.

(b) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.

(c) Đốt chay hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.

(d) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.

(e) Nhiệt độ sôi của T cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                                       B. 4.                                   C. 1.                                   D. 3.

Hướng dẫn giải

Y tác dụng với HCl → NaCl ⇒ Y là muối, X là ancol.

E: HCOOCH3; X: CH3OH; Y: HCOONa; F: (COOCH3)2; Z: (COONa)2; T: HCOOH.

(a) Sai vì F có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn.

(b) Sai vì E: C2H4O2 → CH2O; F: C4H6O4 → C2H3O2.

(c) Sai vì đốt cháy Z chỉ thu được Na2CO3 và CO2.

(d) Đúng. CH3OH + CO  CH3COOH

(e) Đúng. Axit HCOOH có nhiệt độ sôi cao hơn C2H5OH.

III. LUYỆN TẬP

Câu 1.  Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là

A. CnH2nO (n≥2).                   B. CnH2nO2 (n≥2).             C. CnHnO3 (n≥2).              D. CnH2nO4 (n≥2).

Câu 2. Este không no, 1C=C, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là

A. CnH2n-2O4 (n≥3).                B. CnH2nO2 (n≥2).             C. CnH2n-4O2 (n≥3).           D. CnH2n-2O2 (n≥3).

Câu 3. Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O2.                             B. C3H6O2.                        C. C5H10O2.                       D. C4H8O2.

Câu 4. Số đồng phản este ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 2.                                       B. 3.                                   C. 5.                                   D. 4.

Câu 5. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

A. 5.                                       B. 2.                                   C. 4.                                   D. 6.

Câu 6. Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là

A. 1.                                       B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 7. Tên gọi của este CH3COOC2H5

A. Etyl fomat.                        B. Etyl axetat.                   C. Metyl axetat.                D. Metyl fomat.

Câu 8. Tên gọi của este HCOOCH3

A. metyl axetat.                      B. metyl fomat.                 C. etyl fomat.                    D. etyl axetat.

Câu 9. Tên gọi của este CH3COOCH3

A. etyl axetat.                         B. metyl propionat.            C. metyl axetat.                 D. etyl fomat.

Câu 10. Tên gọi của este HCOOC2H5

A. etyl axetat.                         B. metyl fomat.                 C. metyl axetat.                 D. etyl fomat.

Câu 11. Vinyl axetat có công thức là

A. CH3COOCH3                                                              B. C2H5COOCH3             

C. HCOOC2H5                                                                 D. CH3COOCH=CH2

Câu 12. Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3COOC2H5.                 B. CH2=CHCOOCH3.      C. C2H5COOCH3.             D. CH3COOCH3.

Câu 13. Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

A. CH3COOC6H5.                 B. CH3COOCH2C6H5.      C. C2H5COOCH3.             D. CH3COOCH3.

Câu 14. Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là

A. HCOOC2H5.                     B. C2H5COOC2H5.            C. C2H5COOCH3.             D. CH3COOCH3.

Câu 15. Este nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?

A. Isoamyl axetat.                  B. Propyl axetat.                C. Isopropyl axetat.           D. Benzyl axetat.

Câu 16. Este nào sau đây được sử dụng để điều chế thủy tinh hữu cơ plexiglas?

A. Vinyl axetat.                                                                B. metyl acrylat.               

C. Isopropyl axetat                                                           D. Metyl metacrylat.

Câu 17. Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

A. Etyl axetat.                        B. Propyl axetat.                C. Phenyl axetat.               D. Vinyl axetat.

Câu 18. Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức cấu tạo của X là

A. C2H5COOH.                     B. CH3COOCH3.              C. HCOOC2H5.                 D. HOC2H4CHO.

Câu 19. Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?

A. C3H7OH                            B. CH3COOH                   C. CH3CHO                      D. HCOOCH3

Câu 20. Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là

A. CH3OH.                            B. C3H7OH.                       C. C2H5OH.                      D. C3H5OH.

Câu 21. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và CH3OH.                                             B. CH3COONa và C2H5OH.

C. HCOONa và C2H5OH.                                               D. C2H5COONa và CH3OH.

Câu 22. Este HCOOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm hữu cơ là

A. CH3COONa và CH3OH. 

B. CH3ONa và HCOONa.

C. HCOONa và CH3OH.     

D. HCOOH và CH3ONa.

Câu 23. Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra CH3COONa và C2H5OH là

A. CH3COOCH3.                   B. C2H5COOH.                 C. HCOOC2H5.                 D. CH3COOC2H5.

Câu 24. Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành HCOONa và C2H5OH?

A. CH3COOCH3.                   B. HCOOC2H5.                 C. CH3COOC2H5.             D. C2H5COOCH3.

Câu 25. Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6Ovới dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5.                      B. CH3COOCH3.               C. C2H5COOH.                 D. CH3COOC2H5.

Câu 26. Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là 

A. etyl propionat.                   B. metyl axetat.                 C. metyl propionat.           D. etyl axetat.

Câu 27. Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là

A. CH3COONa và CH3COOH.                                       B. CH3COONa và CH3OH.

C. CH3COOH và CH3ONa.                                             D. CH3OH và CH3COOH.

Câu 28. Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là:

A. C2H3COOC2H5                 B. C2H5COOCH3              C. CH3COOC2H5              D. CH3COOCH3.

Câu 29. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

A. C2H5ONa.                         B. C2H5COONa.               C. CH3COONa.                D. HCOONa.

Câu 30. Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOC2H5                  B. HCOOC2H5                  C. CH3COOCH3               D. C2H5COOCH3

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Lý thuyết và bài tập cơ bản chuyên đề Este môn Hóa học 12 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?