Dạng bài toán thủy phân Este đơn chức của Ancol môn Hóa học 12 năm 2021

I. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Trong môi trường axit: RCOOR’ + H2O →  RCOOH + R’OH

- Trong môi trường bazơ (PƯ xà phòng hoá): RCOOR’ + NaOH  →  RCOONa + R’OH

+ Nếu este đơn chức (không phải este của phenol) thì: neste = nNaOH = nmuối = nancol.

+ BTKL: meste + mNaOH = mmuối + mancol.

+ mrắn khan = mmuối + mbazơ dư (nếu este dư không tính vào chất rắn khan).

+ Nếu mmuối > meste ⇒ R’ là CH3-.

+ Meste < 104 ⇒ Este đơn chức.

- Phân tử khối

Gốc R

Ancol

Muối

Este

CH3-: 15

CH3OH: 32

HCOONa: 68

C2H4O2: 60

C2H5-: 29

C2H5OH: 46

CH3COONa: 82

C3H6O2: 74

C3H7-: 43

C3H7OH: 60

C2H5COONa: 96

C4H8O2: 88

CH2=CH-: 27

C3H5(OH)3: 92

HCOOK: 84

C4H6O2: 86

II. BÀI TẬP MINH HỌA

Câu 1. Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 1,80.                            

B. 1,35.                            

C. 3,15.                            

D. 2,25.

Hướng dẫn giải

- Vì thủy phân 2 este đơn chỉ thu được 1 muối nên 2 este không có este của phenol

 ⇒ nX = nNaOH = 0,05 mol.

- MX = 67 ⇒ Có 1 este có M < 67 là C2H4O2: HCOOCH3 ⇒ 2 este đều là no, đơn chức, mạch hở.

- Gọi công thức chung của 2 este là  \(HCOO{C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}\) → \(\,\overline n  = 1,5:\,HCOO{C_{1,5}}{H_4}\,\)

\( \Rightarrow \,Ancol:\,{C_{1,5}}{H_4}OH\,\) → \(2,5{H_2}O\, \Rightarrow \,{n_{{H_2}O}} = 2,5.0,05 = 0,125\,mol\, \Rightarrow \,{m_{{H_2}O}} = 2,25\,gam.\)

Câu 2. Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,16.                            

B. 3,06.                            

C. 1,26.                            

D. 1,71.

Hướng dẫn giải

- Vì thủy phân 2 este đơn chỉ thu được 1 muối nên 2 este không có este của phenol

⇒ nX = nNaOH = 0,05 mol.

- MX = 65,6 ⇒ Có 1 este có M < 65,6 là C2H4O2: HCOOCH3 ⇒ 2 este đều là no, đơn chức, mạch hở.

- Gọi công thức chung của 2 este là

\(HCOO{C_{\overline n }}{H_{2\overline n  + 1}}\) → \(\overline n  = 1,4:\,HCOO{C_{1,4}}{H_{3,8}}\,\)

Câu 3. Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là

A. metyl acrylat và etyl acrylat.                                 

B. metyl propionat và etyl propionat.

C. metyl axetat và etyl axetat.                                   

D. etyl acrylat và propyl acrylat.

Hướng dẫn giải

Hỗn hợp:  (2 este kế tiếp)

BTKL ⇒ mH2O = 18 gam ⇒ nH2O = 1 mol

BTNT (O) ⇒ nE = (2.1,3+1 – 2.1,5)/2 = 0,3 mol ⇒ Ctrung bình = 1,3/0,3 = 4,33 ⇒ C4 và C5

Vì nCO2 > nH2O ⇒ Este không no ⇒ Loại B, C

A. CH2=CH-COOCH3 và CH2=CH-COOC2H5

D. CH2=CH – COOC2H5 và CH2=CH – COOC3H7 (C5 và C6 ⇒ Loại)

Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là

A. 2 : 3.                             B. 4 : 3.                             C. 3 : 2.                         D. 3 : 5.

Hướng dẫn giải

nCO2 = 1,05 mol = nH2O ⇒ Este no, đơn, hở: CnH2nO2

nO2 = 1,225 mol ⇒ BTNT (O): \({n_X} = \frac{{2.1,05 + 1,05 - 2.1,225}}{2} = 0,35\,mol\, \Rightarrow n = \frac{{1,05}}{{0,35}} = 3\): C3H6O2

PTHH: (1) HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa  + C2H5OH

                        a                        ←             a

            (2) CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa+ CH3OH

                          b                       ←             b

nNaOH = 0,4 mol > nX ⇒ nNaOH dư = 0,4 – 0,35 = 0,05 mol.

\(\left\{ \begin{array}{l}

{n_X} = a + b = 0,35\\

{m_{r\raise.5ex\hbox{$\scriptstyle 3$}\kern-.1em/

 \kern-.15em\lower.25ex\hbox{$\scriptstyle 3$} n\,khan}} = 68a + 82b + 40.0,05 = 27,9

\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}

a = 0,2\\

b = 0,15

\end{array} \right. \Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{{0,2}}{{0,15}} = \frac{4}{3}\)

Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 10,56.                          

B. 7,20.                            

C. 8,88.                            

D. 6,66.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của este là CnH2n+2-2kO2 (k < 3)

CnH2n+2-2kO2 +  \(\frac{{3n - 1 - k}}{2}\) O2 → nCO2 + (n+1-k) H2O

\(n = \frac{{6(3n - 1 - k)}}{{7.2}}\, \Rightarrow \,14n = 18n - 6 - 6k\, \Rightarrow k = \frac{{2n - 3}}{3}\)

k

1

2

n

3 (C3H6O2)

4,5 (loại)

 

nKOH = 0,2.0,7 = 0,14 mol.

C3H6O2: HCOOC2H5, CH3COOCH3.

TH1: HCOOC2H5 + KOH → HCOOK + C2H5OH

               x                  x             x

                            dư: 0,14 – x   ⇒ mrắn = 84x + 56(0,14 - x) = 12,88 ⇒ x = 0,18 (vô lí)

TH2: CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH

               x                        x          x

                                  dư: 0,14 – x ⇒ mrắn = 98x + 56 (0,14 - x) = 12,88 ⇒ x = 0,12

⇒ m = 74.0,12 = 8,88 gam.

III. LUYỆN TẬP

Câu 1: Xác định công thức cấu tạo và gọi tên este X trong các trường hợp sau:

(a) Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất  hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16.

(b) X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối.

(c) Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan.

(d) Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol.

Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là

A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.                          B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.

C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.                        D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.

Câu 3. Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là

A. CH3COOH và C3H5OH.                                       B. C2H3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và C3H5OH.                                           D. HCOOH và C3H7OH.

Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 7,4 gam X cần tối đa 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y chứa m gam hai muối. Dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 6,95.                             B. 9,95.                             C. 9,50.                         D. 3,40.

Câu 5. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 8,56 gam.                     B. 3,28 gam.                      C. 10,4 gam.                 D. 8,2 gam.

Câu 6. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

A. 400 ml.                         B. 300 ml.                         C. 150 ml.                     D. 200 ml.

Câu 7. Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là

A. HCOOC3H5.                B. CH3COOC2H5.            C. C2H3COOCH3.        D. CH3COOC2H3.

Câu 8. Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là

A. C2H5COOCH3.            B. C2H5COOC2H5.           C. CH3COOC2H5.        D. HCOOC3H7.

Câu 9. Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH2=CHCH2COOCH3.                                        B. CH3COOCH=CHCH3.

C. C2H5COOCH=CH2.                                              D. CH2=CHCOOC2H5.

Câu 10. Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là

A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.                       B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.

C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.                            D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.

Câu 11. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là

A. etyl propionat.              B. metyl propionat.           C. isopropyl axetat.      D. etyl axetat.

Câu 12. Khi thủy phân hết 3,42 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thi cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 1,89.                             B. 3,78.                             C. 2,34.                         D. 1,44.

Câu 13. Khi thuỷ phân hết 3,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 4,14.                             B. 1,62.                             C. 2,07.                         D. 2,52.

Câu 14. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá tr gn nht với

A. 67,5.                             B. 85,0.                             C. 80,0.                         D. 97,5.

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Dạng bài toán thủy phân Este đơn chức của Ancol môn Hóa học 12 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?