Lý thuyết và bài tập chuyên đề sự điện li môn Hóa học 11 năm 2021

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion. Dung dịch chất điện li dẫn được điện. Chất điện li bao gồm: Axit, bazơ và muối.

2. Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.

3. Độ điện li \(\alpha  = \frac{n}{{{n_0}}} = \frac{C}{{{C_0}}}\) (C: nồng độ mol bị phân li ra ion; C0: nồng độ mol của chất hòa tan).

4. Chất điện li mạnh – chất điện li yếu – chất không điện li

Chất điện li mạnh

Chất điện li yếu

Chất không điện li

- Axit mạnh: HNO3, H2SO4, HClO4, HCl, HBr, HI, …

- Bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, …

- Hầu hết các muối.

- Axit yếu: H2S, HF, HClO, CH3COOH, H2SO3, H2CO3, …

- Bazơ yếu: NH3, Mg(OH)2, …

- Không phải axit, bazơ, muối: SO2, Cl2, C6H12O6 (glucozơ), C12H22O11 (saccarozơ), C2H5OH (rượu etylic), …

II. BÀI TẬP MINH HỌA

Câu 1: (a) Cho các chất sau: HCl, Al2O3, MgCl2, NaOH, HClO, H2S, Al2(SO4)3, KHSO3, NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3, H2SO4, Fe, ZnSO4, NH3. Phân loại (chất điện li mạnh, điện li yếu, không điện li) và viết phương trình điện li của các chất điện li.

(b) Phân loại các chất sau: HNO3, NaOH, H3PO4, SO2, K2CO3, H2S, Ba(OH)2, HClO, HNO2, CH4, C2H5OH, NaCl, Al2(SO4)3, Cl2, C12H22O11 (saccarozơ), H2SO4.

Hướng dẫn giải

a) Chất điện li mạnh: HCl, MgCl2, NaOH, Al2(SO4)3, KHSO3, NH4Cl, NH4NO3, NH4HCO3, H2SO4, ZnSO4.

Chất điện li yếu: HClO, H2S, NH3.

Chất không điện li: Al2O3, Fe.

Phương trình điện li:

HCl → H+ + Cl-

MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-

NaOH → Na+ + OH-

Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

KHSO3 → K+ + HSO3-

HSO3-  → H+ + SO32-

NH4Cl → NH4+ + Cl-

NH4NO3 → NH4+ + NO3-

NH4HCO3 → NH4+ + HCO3-

HCO3-  → H+ + CO32-

H2SO4 → 2H+ + SO42-

ZnSO4 → Zn2+ + SO42-

HClO  → H+ + ClO-

H2S  → H+ + HS-

HS- → H+ + S2-

NH3 + H2O  → NH4+ + OH-

b)

Chất điện li mạnh: HNO3, NaOH, K2CO3, Ba(OH)2, NaCl, Al2(SO4)3, H2SO4

Chất điện li yếu: H3PO4, H2S, HClO, HNO2.

Chất không điện li: SO2, CH4, C2H5OH, Cl2, C12H22O11.

Câu 2: Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch trong các trường hợp sau:

(a) Dung dịch HF 0,4M có độ điện li  = 0,08.

(b) Dung dịch CH3COOH 0,043M có độ điện li a = 2%

(c) Dung dịch HClO 0,75M có  = 5%.                   

Hướng dẫn giải

a

b

c

[H+] = [F-] = 0,032M

[CH3COO-] = [H+] = 8,6.10-4M

[H+] = [ClO-] = 0,0375M

III. LUYỆN TẬP

Câu 1: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các

A. ion trái dấu.                  B. anion (ion âm).         C. cation (ion dương).    D. chất.

Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

A. CH3COOH.                  B. C2H5OH.                  C. H2O.                           D. NaCl.

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

A. CO2.                              B. NaOH.                     C. H2O.                           D. H2S.

Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

A. NaHCO3.                      B. C2H5OH.                  C. H2O.                           D. NH3.

Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?

A. NaHCO3.                      B. C2H5OH.                  C. H2O.                           D. NH4Cl.

Câu 6: Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?

A. KCl.                              B. HF.                           C. HNO3.                        D. NH4Cl.

Câu 7: Chất nào sau đây không phải chất điện li?

A. KOH.                            B. H2S.                          C. HNO3.                        D. C2H5OH.

Câu 8: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?

A. MgCl2.                          B. HClO3.                     C. Ba(OH)2.                    D. C6H12O6 (glucozơ).

Câu 9: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

A. Dung dịch đường.                                              C. Dung dịch rượu.

B. Dung dịch muối ăn.                                            D. Dung dịch benzen trong ancol.

Câu 10: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. HCl trong C6H6 (benzen).                                  C. Ca(OH)2 trong nước.

B. CH3COONa trong nước.                                   D. NaHSO4 trong nước.

Câu 11: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. KCl rắn, khan.                                                    C. CaCl2 nóng chảy.

B. NaOH nóng chảy.                                              D. HBr hòa tan trong nước.

Câu 12: Phương trình điện li viết đúng là          

A. H2SO4 → 2H+ + SO4-                                         B.   NaOH  → Na+ + OH-

C.  HF   → H+ + F-                                                  D. AlCl3 → Al3+ + Cl3-

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 12 đến câu 20 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Câu 20: Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2.                B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.  

C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2.                       D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2.

Câu 21: Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li yếu?

A. Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl.                        B. C6H12O6, Na2SO4, NaNO3, H2SO4.

C. NaOH, NaCl, Na2SO4, HNO3.                          D. CH3COOH, HF, CH3COOH, H2O.

Câu 22: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

A. H2S, H2SO3, H2SO4.                                          B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO.                                   D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

Câu 23: Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá   nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

    A. [H+] = 0,10M.              

B. [H+] < [CH3COO-]. 

C. [H+] > [CH3COO-]. 

D. [H+] < 0,10M.

Câu 24: Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất?

A. K2SO4.                          B. KOH.                       C. NaCl.                         D. KNO3.  

Câu 25: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

A. HCl.                              B. HF.                           C. HI.                             D. HBr.

Câu 26: Cho dãy các chất: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

A. 3.                                   B. 4.                              C. 5.                              D. 2.

Câu 27: Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là

A. 5.                                     B. 6.                            C. 7.                              D. 4.

Câu 28: Cho các chất: HCl, H2O, HNO3, HF, HNO2, KNO3, NH3, CH3COOH, H2S, Ba(OH)2. Số chất thuộc loại điện li yếu là

A. 5.                                   B. 6.                              C. 7.                                  D. 8.

Câu 29: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

     A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4.        B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.      

 C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl.        D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Lý thuyết và bài tập chuyên đề sự điện li môn Hóa học 11 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?