Chuyên đề ôn tập về phương trình nernst (NEC) môn Hóa học 11 năm 2021

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Phương trình Nernst 

Xét ví dụ pin sau:  ΘPt|Sn+4,Sn2+Fe3+,Fe2+|Pt

Phản ứng xảy ra trong pin là 

Sn2++2Fe3+\vboxto.5ex\vssSn4++2Fe2+ (1)

Giả sử pin làm việc một cách thuận nghịch, nhiệt động học ở áp suất và nhiệt độ không đổi thì biến thiên entanpi tự do của hệ bằng công có ích lớn nhất mà pin thể hiện: 

ΔG=nFEE=ΔGnF

n - số electron trao đổi giữa chất khử và chất oxi hoá trong phản ứng (ở đây theo phản ứng (1) thì n = 2); F - hằng số Faraday, F = 96500 C.mol-1; E - suất diện động của pin, V.

Nếu pin được cấu tạo bởi hai điện cực chuẩn thì: 

ΔG0=nFE0E0=ΔG0nF

Mặt khác: ΔG=ΔG0+RTlnCSn4+.CFe2+2CSn2+.CFe3+2

Chia cả hai vế cho - nF ta được: 

ΔGnF=ΔG0nFRTnFlnCSn+CFe2+2CSn2+CFc3+2

E=E0+RTnFlnCSn4+CFe2+2CSn4+CFe3+2

Một cách tổng quát, nếu phản ứng xảy ra trong pin như sau: 

aA+bB\vboxto.5ex\vsscC+dD

A, B, C, D là những chất tan trong dung dịch (có thể dưới dạng ion) thì: 

E=E0+RTnFlnCAaCBbCCcCDd  (2)

Nếu T = 298K thì:

E=E0+0,059nlgCAaCBbCCcCDd (3)

 (2) và (3) là công thức Nernst về ảnh hưởng của nhiệt độ và nồng độ đến suất điện động của pin.

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thể khử

(1) E=E+E=(E+0E0)+RTnFlnCSn4+CSn2+RTnFlnCFe3+2CFe2+2

=(E+0+RTnFlnCSn4+CSn2+)(E0+RTnFlnCFe3+2CFe2+2)

E+=E+0+RTnFlnCSn4+CSn2+v\`aE=E0+RTnFlnCFe3+2CFe2+2

Trường hợp tổng quát của một cặp oxi hoá - khử: 

ox+ne\vboxto.5ex\vsskh

Eox/kh=Eox/kh0+RTnFlnC0xCkh  (4)

Ở 25° công thức trên trở thành: 

E=E0+0,059nlgCoxCkh (5) 

 (5) là công thức Nernst biểu thị ảnh hưởng của nhiệt độ và nồng độ đến thế khử của cặp oxi hoá khử. 

B. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1:  Zn2++2e\vboxto.5ex\vssZn

Công thức Nernst có dạng (ở 250C): 

E=E0+0,0592lgCZn2+

Zn là chất rắn nên nồng độ của nó không có mặt trong công thức tính.

Bài 2: 2H3O++2e\vboxto.5ex\vssH2(k)+2H2O 

E=E0+0,0592lgCH3O+PH2

PH2 -  áp suất riêng phần của hiđro (atm) vì H2 là chất khí.

Bài 3: MnO4+5e+8H3O+\vboxto.5ex\vssMn2++12H2O

E=E0+0,0595lgCMnO4.CH3O+8CMn2+

Trong trường hợp này [ox]= CMnO4CH3O+8 vì tham gia phản ứng điện cực ngoài dạng oxi hoá MnO4, còn có cả 8 H3O+.

Bài 4: Dung dịch X chứa các ion: HCO3,Na+,SO42,CO32,NH4+vaCl. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch HCl 1M, sinh ra 4,48 lít CO2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được dung dịch Y và 52,85 gam kết tủa. Cô cạn Y rồi nung đến 

khối lượng không đổi, còn lại 31,59 gam một muối duy nhất.

a) Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với dung dịch X.

b) Tính nồng độ mol các ion trong X. Coi thể tích dung dịch X ban đầu là 500 ml. 

Giải

a)

12X+HCl:nHCl=nH+=0,35mol;nCO2=4,4822,4=0,2mol

CO32+2H+CO2+H2O

   x    → 2x  →  x

HCO3+H+CO2+H2O

  y       → y      → y

Ta có hệ:  

{2x+y=0,35x+y=0,2{x=0,15y=0,05

12X+BaCl2

Ba2++CO32BaCO30,150,150,15

Ba2++SO42BaSO4

  z     →  z     →  z

mkết tủa  =197.0,15+233z=52,85z=0,1mol

Dung dịch Y chứa HCO3,Na+,ClvaNH4+. Khi cô cạn Y rồi nung đến khối lượng không đổi còn lại một muối duy nhất → Đó là muối NaCl rất bền với nhiệt, không bị phân tích khi đun nóng.

Gọi t là số mol Cl- chứa trong 1/2X. Ta có :

nNa+=nCl=t+0,5=31,5958,5=0,54

t=0,04mol;nNH4+=nHCO3=0,05mol

NH4HCO3  → NH3+CO2+H2O

 

Dung dịch X chứa : 0,08 mol Cl-, 1,08 mol Na+, 0,2 mol SO42; 0,3 mol CO32,0,1 mol HCO3 và 0,1 mol NH4+  

• X + Ba(OH)2

NH4++OHNH3+H2OHCO3+OHCO32+H2O

0,1         0,1        0,1

nCO32=0,1+0,3=0,4mol

Ba2++CO32BaCO30,40,4

Ba2++SO42BaSO40,20,2

nBa(OH)2=nBa2+=0,6molVddBa(OH)2=0,61=0,6 lít

b) Nồng độ mol các ion trong X: 

[Na+]=1,080,5=2,16M;[NH4+]=0,10,5=0,2M=[HCO3]

[SO42]=0,20,5=0,4M;[CO32]=0,30,5=0,6M

[Cl]=0,080,5=0,16M

Bài 5: Hỗn hợp X chứa NaHCO3 và Na2CO3. Cho m gam X vào dung dịch BaCl2 (dư), kết thúc phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa. Mặt khác, cũng m gam X trên phản ứng với lượng dư dung dịch Ca(OH)2, sinh ra tối đa 20 gam kết tủa. Tính m. 

Giải

X+BaCl2:nBaCO3=29,55197=0,15mol

Ba2++CO32BaCO3

          0,15       0,15 

X+Ca(OH)2:nCaCO2=20100=0,2mol

HCO3+OHCO32+H2O

  x                →      x

Ca2++CO32CaCO3

      (x + 0,15) → (x + 0,15)

nCaCO3=x+0,15=0,2x=0,05mol

m=84.0,05+106.0,15=20,1gam

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Chuyên đề ôn tập về phương trình nernst (NEC) môn Hóa học 11 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!    

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?