ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÂY NGUYÊN
I. Lý thuyết
- Đất đai màu mỡ, tài nguyên khí hậu và rừng đa dạng, tạo nhiều tiềm năng to lớn về nông, lâm nghiệp.
- Khoáng sản: Bôxit ( trữ lượng hàng tỉ tấn).
- Trữ năng thuỷ điện khá, trên các sông Xê Xan, Xrê Pôk và thượng nguồn sông Đồng Nai.
- Là vùng thưa dân nhất nước ta, là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người với truyền thống văn hóa độc đáo.
- Thiếu lao động lành nghề, cán bộ khoa học kĩ thuật.
- Mức sống của nhân dân còn thấp, tỉ lệ chưa biết đọc biết viết còn cao.
- Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn nhiều, trước hết là mạng lưới đường giao thông, các cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, dịch vụ kĩ thuật.
- Công nghiệp trong vùng mới trong giai đoạn hình thành, với các trung tâm công nghiệp nhỏ và điểm công nghiệp.
II. Bài tập vận dụng
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tuyến đường nào nối Đông Bắc Campuchia và Tây Nguyên với cảng Quy Nhơn?
A. Quốc lộ 19.
B. Quốc lộ 26.
C. Quốc lộ 24.
D. Quốc lộ 27.
Hướng dẫn giải
B1. Quan sát kí hiệu cảng và đường quốc lộ ở Atlat trang 3.
B2. Xác định vị trí cảng Quy Nhơn
⇒ Tuyến quốc lộ nối Tây Nguyên, Đông Bắc Campuchia với cảng Quy Nhơn là quốc lộ 19.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất Tây Nguyên là:
A. Đa Nhim.
B. Yaly.
C. Đrây – Hlinh.
D. Đại Ninh.
Hướng dẫn giải
Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất là thủy điện Yaly trên sông Xêxan (720 MW).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Trong thời gian qua, Tây Nguyên đã thu hút hàng vạn lao động, phần lớn trong số đó đến từ
A. Vùng núi, trung du phía Bắc.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Các đô thị ở Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Hướng dẫn giải
Phần lớn nguồn di dân tới Tây Nguyên là từ đồng bào các dân tộc thiểu số ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc.
- Ở những khu vực này đời sống dân cư gặp nhiều khó khăn (thiên tai lũ lụt, đói nghèo..),.
→ người dân di cư vào Tây Nguyên để tìm kiếm miền đất mới, khai hoang, phát triển nông – lâm nghiệp (hiện tượng di dân xuất hiện từ những năm 1990)
- Hiện nay, với chính sách của Nhà nước, các luồng di dân tự do đã được hạn chế và có kế hoạch hơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Nhân tố tự nhiên gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là:
A. địa hình có sự phân hóa theo độ cao.
B. mùa khô kéo dài sâu sắc.
C. chịu ảnh hưởng của bão, sương muối.
D. sông ngòi ngắn và dốc.
Hướng dẫn giải
Nhân tố tự nhiên gây nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là mùa khô kéo dài sâu sắc gây nên tình trạng khô hạn, thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là
A. Than bùn
B. Bôxit
C. Đá quý
D. Sắt
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 6: Tây Nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc
A. Chăm, Hoa
B. Tày, Nùng
C. Thái, Mông
D. Bana, Êđê
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 7 : Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là
A. Thiếu nước vào mùa khô
B. Địa hình phân bậc, khó canh tác
C. Khí hậu phân hóa theo độ cao, hạn chế sản xuất hàng hóa
D. Đất có tầng phong hóa sâu
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 8: Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là
A. Nguồn lao động hạn chế về trình độ
B. Có nhiều dân tộc sinh sống
C. Nền văn hóa đa dạng
D. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây Nguyên, chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. Dịch vụ
B. Nông, lâm,thủy sản
C. Công nghiệp – xây dựng
D. Thương mại
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Tây Nguyên, ngành nông – lâm – ngư chiếm 47,6%; ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 22% và ngành dịch vụ chiếm 30,4%. Như vậy, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là ngành nông – lâm – ngư nghiệp.
Câu 10: Ý nghĩa nào không đúng với hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên?
A. đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô.
B. sử dụng cho mục đích du lịch.
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp.
D. phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Câu 11: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là
A. Khí hậu phân hóa theo độ cao, hạn chế sản xuất hàng hóa.
B. Thiếu nước vào mùa khô.
C. Đất có tầng phong hóa sâu.
D. Địa hình phân bậc, khó canh tác.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 12: Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ giống nhau ở đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
A. Cùng có nhiều đất đỏ badan.
B. Cùng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. Cùng có nhiều đất feralit trên đá vôi.
D. Sông suối có nhiều tiềm năng thuỷ điện.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 13: Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là
A. Nền văn hóa đa dạng.
B. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
C. Nguồn lao động hạn chế về trình độ.
D. Có nhiều dân tộc sinh sống.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tuyến đường nào nối Đông Bắc Cam-pu-chia và Tây Nguyên với cảng Quy Nhơn?
A. Quốc lộ 19
B. Quốc lộ 26
C. Quốc lộ 24
D. Quốc lộ 27
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
B1. Quan sát kí hiệu cảng và đường quốc lộ ở Atlat trang 3.
B2. Xác định vị trí cảng Quy Nhơn. Tuyến quốc lộ nối Tây Nguyên, Đông Bắc Cam-pu-chia với cảng Quy Nhơn là quốc lộ 19.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tuyến đường nào nối Đông Nam Lào và Tây Nguyên với sân bay Đông Tác?
A. Quốc lộ 19 và quốc lộ 14.
B. Quốc lộ 14 và quốc lộ 25.
C. Quốc lộ 24 và quốc lộ 14.
D. Quốc lộ 14c và quốc lộ 26.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy tuyến quốc lộ 14 nối Đông Nam Lào với Tây Nguyên, nối với quốc lộ 25 đến sân bay Đông Tác (Phú Yên).
Câu 16: Di sản văn hóa thế giới ở Tây Nguyên là
A. Nhà ngục Kon Tum.
B. Nhà Rông.
C. Lễ hội già làng.
D. Cồng chiêng.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên được UNESCO công nhận là Kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại vào ngày 15 tháng 11 năm 2005.
Câu 17: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng là
A. có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài
B. khối cao nguyên xếp tầng có quan hệ chặt chẽ với khu vực DHNTB
C. án ngữ một vùng trên cao, rộng lớn lại tiếp giáp với hai nước Lào và Cam-pu-chia
D. tuyến đường Hồ Chí Minh xuyên qua toàn bộ vùng.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Tây Nguyên có đường biên giới trên bộ với hai quốc gia là Lào và Cam-pu-chia. Nằm trên khu vực địa hình cao, rộng lớn (trong lịch sử Tây Nguyên được xem như là nóc nhà của Đông Dương). Vì vậy Tây Nguyên có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng.
Câu 18: Tác động của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng là
A. ngăn chặn nạn chặt phá rừng, đốt rừng.
B. tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.
C. thu hút hàng vạn lao động từ các vùng khác của đất nước về Tây Nguyên.
D. bảo vệ đất, hạn chế xói mòn sạt lở.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Trước đây, Tây Nguyên chủ yếu là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc ít người với tập quán sản xuất lạc hậu, di canh di cư. Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên tạo nhiều việc làm cho người dân, đồng thời hình thành nên tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên (canh tác quy mô lớn, sử dụng máy móc, kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp) đồng thời nâng cao đời sống xã hội.
Câu 19: Lượng mưa trung bình/năm thấp nhất ở Tây Nguyên tập trung ở
A. Vùng thung lũng Cheo Reo - Phú Túc và vùng trũng An Khê.
B. Vùng núi trung bình ở Ngọc Linh và vùng Tây Nam cao nguyên Plây-cu.
C. Cao nguyên Bảo Lộc.
D. Cao nguyên Buôn Ma Thuột
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 20: Căn cứ vào Atlat trang 24, hãy cho biết Tây Nguyên, tỉnh có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người thấp nhất (dưới 4 triệu đồng / người) là
A. Đắk Nông. B. Kon Tum.
C. Gia Lai. D. Lâm Đồng.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Câu 21: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn và có mặt nhiều nơi ở Tây Nguyên là :
A. Sét, cao lanh. B. Sắt. C. Bôxit. D. Đá vôi.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Câu 22: Đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên :
A. Mang tính chất cận nhiệt đới, phân hóa theo mùa, có hai mùa khô, mưa rõ rệt.
B. Mang tính chất cận Xích đạo, nóng quanh năm, có hai mùa khô, mưa rất sâu sắc.
C. Nhiệt đới, pha trộn tính chất á nhiệt đới, nóng quanh năm, có hai mùa khô, mưa rõ rệt.
D. Có sự tương phản lớn giữa mùa mưa với độ cao và mùa khô rất thiếu nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Lý thuyết Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- Những điều cần lưu ý khi sử dụng Atlat địa lí Việt Nam trang “hình thể“ (tr.6, 7) Địa lí 12
- 55 Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chủ đề các vấn đề liên quan đến phát triển nông nghiệp nước ta Địa lí 12
Chúc các em học tập tốt !