DẠNG BÀI BÀI TOÁN TỔNG HỢP QUY LUẬT LIÊN KẾT GIỚI TÍNH
1. Dạng 1:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}{X^{De}}Y\), thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Hãy xác định:
a) Phép lai trên có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
b) Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
c) Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
d) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
e) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình A-bbddE-, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
a) Số kiểu tổ hợp giao tử:
Cơ thể \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}}\) có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể \(\frac{{\underline {aB} }}{{ab}}{X^{De}}Y\) sẽ sinh ra 4 loại giao tử => số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 loại.
b) Số loại kiểu gen: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}{X^{De}}Y = \left( {\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}} \right)\left( {{X^{De}}{X^{dE}} \times {X^{De}}Y} \right)\) = 7 x 8 = 56 loại kiểu hình.
- Số loại kiểu hình:
\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}{X^{De}}Y = \left( {\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}} \right)\left( {{X^{De}}{X^{dE}} \times {X^{De}}Y} \right) = 4 \times (4 + 2) = 24\)kiểu hình.
c) Phép lai P: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}{X^{De}}Y = \left( {\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}} \right)\left( {{X^{De}}{X^{dE}} \times {X^{De}}Y} \right)\)
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có: A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE-
Vì \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\) (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn \(\frac{{\underline {ab} }}{{ab}}\) có tỉ lệ: 0,4 x 0,5 = 0,2.
Do đó, tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 - 0,2) x 0,1 = 0,005.
aaB-ddee - (0,5 - 0,2) x 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 x 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 x 0,15 = 0,03.
=> Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
d) Phép lai P: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}{X^{De}}Y = \left( {\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}} \right)\left( {{X^{De}}{X^{dE}} \times {X^{De}}Y} \right)\)
\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\) có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là: \(\frac{{\underline {AB} }}{{aB}},\frac{{\underline {AB} }}{{ab}},\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\).
XDeXdE x XDeY sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là XDEXDe, XDeXDe, XDEY.
=> Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 x 3 = 9 loại kiểu gen.
STUDY TIP - Khi bố và mẹ đều dị hợp hai cặp gen và đều có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 5 kiểu gen; Kiểu hình A-bb có 2 kiểu gen. - Khi bố dị hợp 1 cặp gen, mẹ dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen. |
e) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình aaB-D-ee, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là: \(\frac{{\left( {\frac{{\underline {aB} }}{{aB}}} \right) \times {X^{De}}{X^{De}}}}{{\left( {aaB - } \right) \times D - ee}}.\)
Vì kiểu gen đồng hợp lặn \(\frac{{\underline {ab} }}{{ab}}\) có tỉ lệ = 0,2
=> Kiểu gen \(\frac{{\underline {aB} }}{{aB}}\) có tỉ lệ = 0,1× 0,5 = 0,05; Kiểu hình D-ee có tỉ lệ = 0,4.
XDeXDe có tỷ lệ = 1/4
--> \(\frac{{\left( {\frac{{\underline {aB} }}{{aB}}} \right) \times {X^{De}}{X^{De}}}}{{\left( {aaB - } \right) \times D - ee}} = \frac{{0,05 \times \frac{1}{4}}}{{0,3 \times 0,4}} = \frac{5}{{48}}.\)
2. Dạng 2:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y\), thu được F1 có kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng chiếm 42%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Hãy xác định:
a) Khoảng cách giữa gen A và gen B?
b) Phép lai trên có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
c) Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
d) Ở F1, loại kiểu hình đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
e) Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
g) Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
h) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-bbD-?
i) Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-?
k) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng, xác suất để thu được cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
STUDY TIP Đối với bài toán có hoán vị gen thì trước hết phải đi tìm tần số hoán vị gen. Việc tìm tần số hoán vị gen thường phải dựa vào kiểu gen đồng hợp lặn của đời con. Từ kiểu gen đồng hợp lặn => giao tử lặn => Tần số hoán vị gen. |
a) Khoảng cách giữa gen A và gen B:
- Phép lai: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y\), thu được F1 có kiểu hình A-B-D- chiếm 42%.
=> \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\) sinh ra đời con có kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 42%: 0,75= 56% = 0,56.
- Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,56. Mà bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen (\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\)) => kiểu gen đồng hợp lặn (\(\frac{{\underline {ab} }}{{ab}}\)) chiếm tỉ lệ = 0,56 - 0,5 = 0,06.
- Vì bài ra cho biết có xảy ra hoán vị ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau cho nên \(0,06\frac{{\underline {ab} }}{{ab}} = 0,2\underline {ab} \times 0,3\underline {ab} \) => Tần số hoán vị gen = 2 x 0,2 = 0,4 = 40%.
- Tần số hoán vị = 40%. => Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM.
b) Số kiểu tổ hợp giao tử:
Cơ thể \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d}\) có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 8 loại giao tử; Cơ thể \(\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y\) có hoán vị gen nên sẽ sinh ra 8 loại giao tử. => Số kiểu tổ hợp giao tử = 8 x 8 = 64 loại.
c) Số loại kiểu gen: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y = (\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}})({X^D}{X^d} \times {X^D}Y)\)
= 10 x 4 = 40 loại.
- Số loại kiểu hình: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y = (\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}})({X^D}{X^d} \times {X^D}Y)\)
= 4 x 3 =12 loại.
d) \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y = (\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}})({X^D}{X^d} \times {X^D}Y)\)
=> Loại cá thể có kiểu hình đồng hợp lặn về 3 cặp gen \(\frac{{\underline {ab} }}{{ab}}{X^d}Y\) có tỉ lệ: \(0,06 \times \frac{1}{4} = 0,015 = 15\)
e) Phép lai P: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y = (\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}})({X^D}{X^d} \times {X^D}Y)\)
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm có: A-bbdd (+) aaB-dd (+) aabbD-
Vì \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\) sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn \(\frac{{\underline {ab} }}{{ab}} = 0,06.\).
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbdd = \(\left( {0,25 - 0,06} \right) \times \frac{1}{4} = 0,19 \times 0,25 = 0,0475.\)
aaB-dd = \(\left( {0,25 - 0,06} \right) \times 0,25 = 0,19 \times 0,25 = 0,0475.\)
aabbD- = \(0,06 \times \frac{3}{4} = 0,045\)
=> Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
0,0475 + 0,0475 + 0,045 = 0,14 = 14%.
g) Phép lai P: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y = (\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}})({X^D}{X^d} \times {X^D}Y)\)
Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm có: A-B-dd (+) A-bbD- (+) aaB-D-
Vì \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\) sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn \(\frac{{\underline {ab} }}{{ab}} = 0,06.\).
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-B-dd = (0,5 + 0,06) × 0,25 = 0,56 × 0,25 = 0,014.
A-bbD- = (0,25 - 0,06) × 0,75 = 0,19 × 0,75 = 0,0475.
aaB-D- = (0,25 - 0,06) × 0,75 = 0,475.
=> Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
0,14 + 0,0475 + 0,0475 = 0,235 = 23,5%.
h) Phép lai P: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y = (\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}})({X^D}{X^d} \times {X^D}Y)\)
\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\) có hoán vị gen ở cả bố và mẹ cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-ab với 2 loại kiểu gen là \(\frac{{\underline {Ab} }}{{Ab}}\) và \(\frac{{\underline {Ab} }}{{ab}}\)
XDXd x XDY sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 3 loại kiểu gen quy định là XDXD, XDXd và XDY.
=> Loại kiểu hình A-bbD- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 x 3 = 6 loại kiểu gen.
i) Phép lai P: \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}Y = (\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}})({X^D}{X^d} \times {X^D}Y)\)
\(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}\) có hoán vị gen ở cả bố và mẹ cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 5 loại kiểu gen là \(\frac{{\underline {AB} }}{{AB}};\frac{{\underline {AB} }}{{Ab}};\frac{{\underline {AB} }}{{aB}};\frac{{\underline {AB} }}{{ab}};\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}.\)
XDXd × XDY sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 3 loại kiểu gen quy định là XDXD, XDXd và XDY.
=> Loại kiểu hình A-B-D- sẽ có số loại kiểu gen quy định: 5 x 3 = 15 loại kiểu gen.
STUDY TIP - Khi bố và mẹ đều dị hợp hai cặp gen và đều có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 5 kiểu gen; Kiểu hình A-bb có 2 kiểu gen. - Khi bố dị hợp 1 cặp gen, mẹ dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen |
k) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-), xác suất để thu được cá thể dị hợp về cả 3 cặp gen:
\(\frac{{\left( {\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} + \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}} \right) \times {X^D}{X^d}}}{{\left( {A - B - } \right) \times {X^D}{X^ - }}} = \frac{{\left( {\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} + \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}} \right) \times 0,25}}{{\left( {A - B - } \right) \times 0,5}}.\)
Vì kiểu gen đồng hợp lặn \(\frac{{\underline {ab} }}{{ab}}\) có tỉ lệ = 0,06
=> Kiểu gen \(\frac{{\underline {AB} }}{{ab}}\) có tỉ lệ \(= \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} = 2 \times 0,06 = 0,12;\)
\(\frac{{\left( {\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} + \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}} \right)}}{{\left( {A - B - } \right)}} \times 0,5 = \frac{{0,12 + 0,12}}{{0,56}} \times 0,5 = \frac{{24}}{{56}} \times 0,5 = \frac{3}{{14}}.\)
STUDY TIP Lấy ngẫu nhiên một cá thể A, xác suất để thu đươc điều kiện B thì: Tỷ lệ của B / Tỉ lệ của A |
3. Dạng 3:
Ở một loài động vật, con đực là XX, con cái là XY. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản giao phối với nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông xám, cánh sọc. Cho F1 lai phân tích, thu được Fa có 25% con cái lông vàng, có sọc; 25% con cái lông vàng, trơn; 24% con đực lông xám, có sọc; 24% con đực lông vàng, trơn; 1% con đực lông xám, trơn; 1% con đực lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn; mọi diễn biến trong giảm phân của đực và cái là như nhau.
a. Xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của F1.
b. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F1, tỉ lệ cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
STUDY TIP Để làm dạng bài toán này, chúng ta tiến hành theo 3 bước sau đây: - Bước 1 : Xác định quy luật di truyền của mỗi cặp tính trạng. - Bước 2: Tìm mối quan hệ giữa hai cặp tính trạng, tìm tần số hoán vị gen. - Bước 3: Khi đã biết quy luật di truyền và kiểu gen của F1 thì vận dụng để tìm các kiếu hình khác theo yêu cầu của bài toán. |
- Tìm quy luật di truyền của mỗi cặp tính trạng:
+ Bài toán cho biết lông có sọc là tính trạng trội.
=> A quy định lông có sọc; a quy định lông trơn.
Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình ở đực và cái đều là 1 có sọc : 1 trơn.
=> Cặp gen Aa không liên kết giới tính.
+ Lông xám : lông vàng = (24% + 1%) : (25% + 25% + 24% + 4%)
= 25% : 75% = 1:3.
Đây là phép lai phân tích, đời con có tỉ lệ 1 : 3 => Màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước: B-D- quy định lông xám; Các kiểu gen còn lại quy định lông vàng.
Ở đời con, tất cả con cái đều có lông vàng; Ở đực, có con có lông vàng; có con lông xám.
=> Tính trạng màu lông liên kết giới tính.
+ Vì tính trạng màu lông vừa do 2 cặp gen quy định vừa liên kết giới tính cho nên chỉ có một cặp gen nằm trên NST X (cặp Bb hoặc cặp Dd nằm trên X đều đúng).
- Tìm mối quan hệ giữa 2 cặp tính trạng:
+ Tích tỉ lệ kiểu hình của hai tính trạng là (1:1)(1:3) = 1:1:3:3. Tỉ lệ này khác với tỉ lệ của bài toán là 25:25:24:24:1:1. => Có hiện tượng hoán vị gen.
Ở đời con của phép lai phân tích, con đực lông xám, có sọc chiếm tỉ lệ 24%.
=> A-B-D- chiếm tỉ lệ 24%.
Giả sử cặp gen Bb liên kết giới tính thì cặp gen Dd liên kết với cặp gen Aa. Vì là phép lai phân tích nên kiểu gen của con đực lông xám, cánh sọc phải có kiểu gen là: \(\frac{{\underline {AD} }}{{ad}}{X^B}{X^b}\).
=> Kiểu gen \(\frac{{\underline {AD} }}{{ad}}{X^B}{X^b}\) có tỉ lệ 24% => Kiểu gen có tỉ lệ = 48%.
=> Giao tử AD có tỉ lệ = 0,48. => Đây là giao tử liên kết.
+ Vì AD là giao tử liên kết cho nên kiểu gen của F1 phải là:
\(\frac{{\underline {AD} }}{{ad}}{X^B}{X^b};\frac{{\underline {AD} }}{{ad}}{X^B}Y\)
+ Vì giao tử liên kết có tỉ lệ = 0,48.
=> Tần số hoán vị gen = 1 - 2 x 0,48 = 0,04 = 4%.
b. Sơ đồ lai khi cho F1 giao phối với nhau: \(\frac{{\underline {AD} }}{{ad}}{X^B}{X^b};\frac{{\underline {AD} }}{{ad}}{X^B}Y\)(tần số hoán vị 4%).
Cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen gồm: \(\frac{{\underline {AD} }}{{ad}}{X^B}{X^b}\) và \(\frac{{\underline {Ad} }}{{aD}}{X^B}{X^b}\)
+ Phép lai: \(\frac{{\underline {AD} }}{{ad}} \times \frac{{\underline {AD} }}{{ad}}\) (có tần số hoán vị 4%)
=> Cho đời con có kiểu gen \(\frac{{\underline {AD} }}{{ad}}\) và kiểu gen \(\frac{{\underline {Ad} }}{{aD}}\) chiếm tỉ lê:
(2 x 0,48 x 0,48 + 2 x 0,02 x 0,02) = 0,4616.
+ XBXb x XBY cho đời con có kiểu gen XBXb chiếm tỉ lệ 1/4
4. Dạng 4:
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 23% cá thể đực lông quăn, đen : 23% cá thể đực lông thẳng, trắng : 2% cá thể đực lông quăn, trắng : 2% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến.
a) Hãy xác định kiểu gen của F1.
b) Xác định tần số hoán vị gen.
c) Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
d) Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Hướng dẫn giải
a) P : Lông quăn, đen x lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.
=> Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng.
Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.
- Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. => Tính trạng liên kết giới tính.
- Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 23% => 0,23XabY = 0,5Y x 0,46Xab.
Giao tử Xab có tỉ lệ = 0,46 => đây là giao tử liên kết. => Kiểu gen của F1 là XABXab x XABY.
b) Tìm tần số hoán vị:
Tần số hoán vị = \( = \frac{{0,02}}{{0,02 + 0,23}} = 0,08 = 8\)
c) Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đực F1 có kiểu gen XABY.
Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab.
Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị gen.
=> Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5.
=> Ở đời con, cá thể cái lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ = 0,5 x 1 = 0,5 = 50%.
d) Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Cái F1 có kiểu gen XABXab.
Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY.
Vì con cái có hoán vị gen với tần số 8% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 4%.
=> Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 4% x 0,5 = 2%.
5. Dạng 5:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp vê 3 cặp gen trên.
Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
- Xét cặp gen Dd, ở F1 Dd × Dd => F2 : \(\frac{3}{4}D - :\frac{1}{4}dd\)
- Ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%
=> aabbdd = 4% => Kiểu hình aabb có tỉ lệ 3/4
Mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn đều giống với quá trình tạo noãn tức là hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên với tần số như nhau:
\(\to 0,16\frac{{ab}}{{ab}} = 0,4\underline {ab} \times 0,4\underline {ab}\)
Giao tử ab có tỉ lệ 0,4 > 0,25 nên đây là giao tử liên kết.
=> Giao tử hoán vị có tỉ lệ 0,5 - 0,4 = 0,1
- Vậy tần số hoán vị là 0,1 x 2 = 0,2 = 20%.
- Kiểu hình thân thấp, hoa vàng aabb có tỉ lệ 0,16
=> Loại cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn aabbD-: 0,16 x 0,75 = 0,12.
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Luyện tập Dạng bài tổng hợp Quy luật liên kết giới tính Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !