KỸ THUẬT GIẢI BÀI TOÁN – HIỆU SUẤT
I. LÝ THUYẾT CẦN CHÚ Ý
- Loại bài toán tính hiệu suất khá đơn giản.
- Khi giải các em chỉ cần chú ý xem tính Hiệu Suất theo chất nào là được.
- Do đó việc đầu tiên khi làm là phải kiểm tra xem ta tính Hiệu Suất theo chất nào
II. BÀI TẬP GIẢI MẪU
Bài 1. Trộn 13,5 g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử lúc đó chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 14,112 lít H2 (ở đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm.
A. 70% B. 75% C. 80% D.60%
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{Al}} = 0,5\\
{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,15
\end{array} \right. \to \sum {{n_O} = 0,6} \to \) Tính hiệu suất theo oxit sắt
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{Al}} = 0,5\\
{n_{F{e_3}{O_4}}} = a
\end{array} \right. \to hh\left\{ \begin{array}{l}
Fe:3a\\
Al:0,5 - \frac{8}{3}a\\
........
\end{array} \right. \to 3a.2 + (0,5 - \frac{8}{3}a).3 = 1,26 \to a = 0,12 \to C\)
Bài 2. Khi oxi hóa 11,2 lít NH3 (ở đktc) để điều chế HNO3 với hiệu suất của cả quá trình là 80% thì thu được khối lượng dung dịch HNO3 6,3% là
A. 300 gam. B. 500 gam. C. 250 gam. D. 400 gam.
\({n_N} = 0,5 \to {m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{0,5.63.0,8}}{{0,063}} = 400\)
Bài 3. Nung quặng đôlômit ( CaCO3.MgCO3) nặng 184 gam một thời gian, thấy còn lại 113,6 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là:
A. 60% B. 75% C. 80% D. 85%
\(\Delta m = 70,4 \to {n_{C{O_2}}} = 1,6 \to C\)
Bài 4. Nung 8,1 gam Al với 23,2 gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao ( giả sử chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành sắt) thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng thu được 8,064 lít H2 (đktc). Hãy cho biết hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm ?
A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{Al}} = 0,3\\
{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,1
\end{array} \right. \to \sum {{n_O} = 0,3} \to \) Tính hiệu suất theo oxit sắt
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{Al}} = 0,3\\
{n_{F{e_3}{O_4}}} = a
\end{array} \right. \to hh\left\{ \begin{array}{l}
Fe:3a\\
Al:0,3 - \frac{8}{3}a\\
........
\end{array} \right. \to 3a.2 + (0,3 - \frac{8}{3}a).3 = 0,72 \to a = 0,09 \to D\)
Bài 5: Hỗn hợp X gồm H2 và N2 có MTB = 7,2, sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, được hỗn hợp Y có MTB = 8. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là?
A. 25% B. 20% C. 10% D. 15%
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 5. Khối lượng este metylmetacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215g axit metacrylic với 100g ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este hoá đạt 60%.
A. 125g B. 175g C. 150g D. 200g
Bài 6. Điện phân Al2O3 nóng chảy trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây, cường độ dòng điện 5 A , thu được 3,6 gam nhôm kim loại ở catot. Hiệu suất của quá trình điện phân này là:
A. 80% B. 90% C. 100% D. 70%
Bài 7.Tính khối lượng glucozo cần dùng để lên men thu được 200 lít C2H5OH 30o ( D= 0,8 gam/ml), biết hiệu suất lên men đạt 96%?
A. 90,15 kg B. 45,07 kg C. 48,91 kg D. 97,83 kg
Bài 8. Cho hỗn hợp A gồm N2 và H2 ( tỉ lệ mol 1:3), tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, sau phản ứng thu được hỗn hợp B có tỉ khối dA/B= 0,7. Hiệu suất phản ứng là:
A. 55% B. 60% C. 80% D. 75%
Bài 9. Từ 1 tấn muối ăn có chứa 10,5% tạp chất , người ta điều chế được 1250lit dung dịch HCl 37% ( d =1,19 g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc ở nhiệt độ cao . Tính hiệu suất của quá trình điều chế trên ?
A. 95,88% B. 98,55% C. 98, 58% D. 98,85%.
Bài 10. Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,25 mol C2H3COOH và 0,15 mol C3H6(OH)2 có mặt của H2SO4 đặc làm xúc tác, sau một thời gian thu được 19,55 gam một este duy nhất. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 25%.B. 70%.C. 80%.D. 85%.
Bài 11. Khối lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít rượu êtylic nguyên chất (khối lượng riêng D = 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là
A. 180 gam. B. 195,65 gam. C. 186,55 gam. D. 200 gam.
Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 16 gam rượu etylic vào nước được 250 ml dung dịch rượu, cho biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch có độ rượu là:
A. 5,120 B. 6,40 C. 120 D. 80
Bài 13. Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu rượu etylic 400, hiệu suất pư của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 400 thu được là:
A. 60(lít) B. 52,4(lít) C. 62,5(lít) D. 45(lít)
Bài 14. Từ 3 tấn quặng pirit (chứa 58% FeS2 về khối lượng, phần còn lại là các tạp chất trơ) điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%, hiệu suất chung của quá trình điều chế là 70%?
A. 2,03 tấn B. 2,50 tấn C. 2,46 tấn D. 2,90 tấn
Bài 15. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al với 17,6 gam Fe2O3. Chỉ có phản ứng nhôm khử oxit kim loại tạo kim loại. Đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch xút dư cho đến kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 100% B. 90,9% C. 83,3% D. 70%
Bài 16. Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancoletylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi quá trình là 80% thì giá trị m là
A. 949,2 gam. B. 945,0 gam. C. 950,5 gam. D. 1000 gam.
Bài 17. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y có pH bằng 1. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là:
A. 42,86% B. 40,56% C. 58,86% D. 62,68%
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Kỹ thuật giải bài toán Hiệu suất phản ứng có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.