Kiến thức trọng tâm về Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Địa lí 12

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

A. Kiến thức trọng tâm

1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

1.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

a) Xu hướng

* Chuyển dịch cơ cấu GDP. (dẫn chứng, xem Atlat-trang 17)

* Chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành

- Khu vực I: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.Trong nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. (dẫn chứng, xem Atlat-trang 18, 19)

- Khu vực II: giảm tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến. (dẫn chứng, xem Atlat-trang 21)

- Khu vực III: nhiều ngành mới ra đời như viễn thông, chuyển giao công nghệ, …

b) Nguyên nhân

Xu thế phát triển của thế giới, quá trình công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước,…

1.2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế

a) Xu hướng

Giảm tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo, tăng nhanh tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

b) Nguyên nhân

Chính sách mở cửa, phát triển kinh tế thị trường, …

 1.3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ

a) Xu hướng

- Nông nghiệp: hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp.

- Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.

- Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: phía Bắc, miền Trung, phía Nam.

b) Nguyên nhân

Do phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn đến sự chuyển dịch và phân hóa sản xuất giữa các vùng, …

2. Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triể kinh tế nước ta

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. Bài tập

Câu 1: Xu hướng chuyển dịch của cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta là :

A. Tăng tỉ trọng khu vực III, giảm tỉ trọng khu vực II.

B. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II.

C. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm ti trọng khu vực I.

D. Tăng ti trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III.

Đáp án: * Xu  hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta là:

- Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư  nghiệp).

- Tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp và xây dựng) và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP: 41% - Năm 2005

- Khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ trọng khá cao 38% nhưng chưa ổn  định.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay

A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

Đáp án: Sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay: tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến; giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

⇒ Nhận xét: Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến ⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Sau khi gia nhập WTO khu vực kinh tế nào tăng nhanh về tỉ trọng

A. Kinh tế nhà nước.

B. Kinh tế tư nhân.

C. Kinh tế tập thể.

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Đáp án: Sau khi gia nhập WTO, nước ta đã mở rộng thị trường và thu hút  mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

⇒  thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh về tỉ trọng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng là:

A.  Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.   

B. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

C. Hà Nội, Hải Phòng.   

D. Hải Phòng, Đà Nẵng.

Đáp án: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 17: các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng  (thể hiện bằng hình tròn lớn nhất) là: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng là:

A. TP.Hồ Chí Minh.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu.

C. Bình Định.

D. Khánh Hòa.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17: Tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng được kí hiệu nền màu hồng nhạt

⇒ Xác định được tỉnh Khánh Hòa

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển Dung Quất vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc tỉnh:

A. Quy Nhơn.

B. Phú Yên.

C. Quảng Ngãi.

D. Ninh Thuận.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17, xác định vị trí khu kinh tế Dung Quất ⇒ thuộc tỉnh Quảng Ngãi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước?

A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

B. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.

C. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.

D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.

Đáp án: Kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỉ trong nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn được Nhà nước quản lý

⇒ Nhận xét: Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP Sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Từ Đổi mới đến nay, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như:

A. viễn thông, tư vấn đầu tư, thương mại.

B. viễn thông, ngân hàng, chuyển giao công nghệ.

C. viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.

D. viễn thông, tư vấn đầu tư, giao thông vận tải.

Đáp án: Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như:  viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ, góp phần vào tăng trưởng kinh tế đất nước.

- Các ngành: thương mại, ngân hàng, giao thông vận tải không phải là loại hình dịch vụ mới ra đời.

⇒ Loại đáp án A, B. D.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch GDP:

A. Tỉ trọng nông – lâm - thủy sản giảm.

B. Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng.

C. Tỉ trọng dịch vụ biến động.

D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng.

Đáp án: Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17:

- Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm nhanh (38,7%  xuống 20,3%)

-  Tỉ trọng khu vực khu vực CN – XD tăng nhanh (22,7% lên 41,5%)

- Tỉ trọng khu vực dịch vụ không ổn định và giảm nhẹ (38,6% xuống 38,2%).

⇒ Nhận xét: Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng  Sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Trong ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay, xu hướng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm:

A. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu.

B. Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá.

C. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.

D. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu.

Đáp án: Phát triển cây công nghiệp gắn liền với việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, được đầu tư các kĩ thuật canh tác, giống cây trồng tiên tiến..

⇒ mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo ra khối lượng nông sản lớn, đáp ứng nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu và công nghiệp chế biến.

⇒ chuyển từ nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hó đáp ứng nhu cầu thị trường.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp?

A. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến.

B. Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp.

C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.

D. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.

Đáp án: Từ khóa

Câu hỏi: Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành nông nghiệp  theo nghĩa hẹp (trồng trọt và chăn nuôi)

- Các nhận xét A, C, D đúng

⇒ Nhận xét B: Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp là sự chuyển dịch trong khu vực I – nông nghiệp theo nghĩa rộng (gồm nông – lâm – ngư nghiệp) ⇒  Nhận xét B không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới

A. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng.

B. phân hóa sản xuất giữa các vùng và hình thành vùng kinh tế trọng điểm.

C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hình các trung tâm công nghiệp.

D. hình thành vùng kinh tế trọng điểm và dich vụ tư vấn đầu tư.

Đáp án: Việc phát huy thế mạnh từng vùng nhằm:

- đẩy mạnh phát triển kinh tế,

tăng cường hội nhập với thế giới

⇒ đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong cả nước

+ Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm nghiệp → đẩy gmạnh công nghiệp khai thác, chế biến → nâng cao vị thế

+ ĐBSH, ĐNB: thế mạnh dân cư lao động và cơ sở hạ tầng, kĩ thuật, thu hút đầu tư → thúc đẩy phát triển công nghiệp hiện đại (công nghiệp hóa dầu ở ĐNB) và một số ngành công nghiệp trọng điểm; ĐBSH còn là vựa lúa lớn nhất nước ta                  

+ Tây Nguyên phát huy thế mạnh về sản xuất cây công nghiệp lâu năm → cung cấp nông sản cho xuất khẩu,

+ BTB có thế mạnh nông – lâm- ngư nghiệp -.> phát triển công nghiệp chế biến.

+ DHNTB có thế  mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển.

+ ĐBSCL thế mạnh nổi  bật về thủy sản, vùng trọng điểm lương thực của cả nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Ở khu vực II, công nghiệp có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để:

A. tận dụng các thế mạnh về khoáng sản, nguồn lao động.

B. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và sử dụng tốt lao động.

C. phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.

D. tăng hiệu quả đầu tư và tận dụng các thế mạnh về khoáng sản.

Đáp án: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất là: tăng tỉ trọng ngành chế biến; trong từng ngành: tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh về giá cả

⇒ phù hợp với thị trường trong nước và xuất khẩu → từ đó tăng hiệu quả đầu tư.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp

(Đơn vị: %)

Năm

Ngành

1990

1995

2000

2005

Trồng trọt

79,3

78,1

78,2

73,5

Chăn nuôi

17,9

18,9

19,3

24,7

Dịch vụ nông nghiệp

2,8

3,0

2,5

1,8

Biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là:

A. Tròn.

B. Cột chồng.

C. Miền.

D. Nan quạt.

Đáp án: Dựa vào dấu hiệu nhận biết biểu đồ miền (thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu các ngành kinh tế)

⇒ Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là biểu đồ miền.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Hiện nay Việt Nam được xem là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn đối với nước ngoài chủ yếu là do :

A. Chính trị ổn định.

B. Tài nguyên và lao động dồi dào.

C. Có luật đầu tư hấp dẫn.

D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Đáp án: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến Việt Nam thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài là nhờ có Luật Đầu tư hấp dẫn. Luật Đầu tư nước ngoài của Việt Nam có nhiều lợi thế cho các doanh nghiệp.

- Luật đầu tư thông thoáng so với nhiều nước Đông Nam Á, thủ tục hành chính đang dần được khắc phục, tinh gọn hơn.

- Chính sách ưu đãi của Việt Nam khá cao và mang tính cạnh tranh:  mức ưu đãi cao nhất về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư đang được áp dụng tại các khu kinh tế, khu công nghệ cao là 10% trong thời hạn 15 năm; miễn 4 năm và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo.

- Đặc biệt, trong dự thảo Luật Đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt, các quy định còn kéo dài thời gian áp dụng mức thuế ưu đãi 10% lên tới 30 năm, đồng thời mở rộng thêm nhiều ưu đãi khác về tiền sử dụng đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu…. (Theo GS. Nguyễn Mại – Chủ tịch hiệp hội doanh nghiệp Đầu tư nước ngoài)

⇒ Đây là điểm thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Đáp án cần chọn là: C

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Kiến thức trọng tâm về Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Địa lí 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?