GIẢI BÀI TẬP VỀ MẮT, CÁC DỤNG CỤ QUANG CHƯƠNG TRÌNH TÍCH HỢP
– NÂNG CAO
Bài 1: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận.
A. 32,4 B. 92,2 C. 50 D. 42
Giải
Đáp án: B
Khi ngắm chừng ở cực cận: d2’ = - OCc = - 20 cm;
d2 = d2'f2/(d2'-f2) = 2,2 cm; d1 = ∞
⇒ d1’ = f1 = 90 cm;
O1O2 = d1’ + d2 = 92,2 cm.
Bài 2: Trên vành kính lúp có ghi x10. Tiêu cự của kính lúp là
A.10 cm B. 25 cm C. 2,5 cm D. 10 m
Giải
Đáp án: C
Vành kính ghi 10x ⇔ 25/f = 10
⇒ f = 2,5cm
Bài 3: Một người có mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 25 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết qua một kính hiển vi mà thị kính có tiêu cự gấp 10 lần thị kính thì thấy độ bội giác của ảnh là 150. Độ dài quang học của kính là 15 cm. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 5 cm và 0,5 cm.
B. 0,5 cm và 5 cm.
C. 0,8 cm và 8 cm.
D. 8 cm và 0,8 cm.
Giải
Đáp án: B
Ta có f2 = 10f1, mặt khác G∞ = δĐ/(f1f2) = δĐ/(f1.10f1)
Suy ra:
f12 = δĐ/(10.G∞) = 15.25/(10.150) = 0,25
Nên: f1 = 0,5 cm; f2 = 5 cm.
Bài 4: Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 2 cm, thị kính có tiêu cự 10 cm đặt cách nhau 15 cm. Để quan sát ảnh của vật qua kính phải đặt vật trước vật kính
A. 1,88 cm. B. 1,77 cm.
C. 2,04 cm. D. 1,99 cm.
Giải
Đáp án: C
Vì chỉ có giá trị 2,04 là lớn hơn gần với giá trị tiêu cự của vật kính.
Bài 5: Một kính hiển vi, với vật kính có tiêu cự 5 mm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Hai kính đặt cách nhau 15 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rỏ cách mắt từ 20 cm đến 50 cm. Xác định vị trí đặt vật trước vật kính để nhìn thấy ảnh của vật.
A. 0,5 cm ≥ d1 ≥ 0,6cm.
B. 0,4206 cm ≥ d1 ≥ 0,5204 cm
C. 0,5206 cm ≥ d1 ≥ 0,5204 cm
D. 0,5406 cm ≥ d1 ≥ 0,6 cm
Giải
Đáp án: C
- Khi ngắm chừng ở cực cận:
d2’ = - OCC = - 20 cm;
d2 = d2'f2/(d2'-f2) = 2,22 cm; d1’ = O1O2 – d2 = 12,78 cm;
d1 = d1'f1/(d1'-f1) = 0,5204 cm.
- Khi ngắm chừng ở cực viễn: d2’ = - OCv = -50;
d2 = d2'f2/(d2'-f2) = 2,38 cm; d1’ = O1O2 – d2 = 12,62 cm;
d1 = d1'f1/(d1'-f1) = 0,5206 cm.
=> Phải đặt vật cách vật kính trong khoảng 0,5206 cm ≥ d1 ≥ 0,5204 cm.
Bài 6: Một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 1,6 m, thị kính có tiêu cự 10 cm. Một người mắt tốt quan sát trong trạng thái không điều tiết để nhìn vật ở rất xa qua kính thì phải chỉnh sao cho khoảng cách giữa vật kính và thị kính là
A. 170 cm. B. 11,6 cm.
C. 160 cm. D. 150 cm.
Giải
Đáp án: A
O1O2 = f1 + f2 = 160 + 10 = 170 cm.
Bài 7: Một người mắt không có tật quan sát vật ở rất xa qua một kính thiên văn vật kính có tiêu cự 6 cm, thị kính có tiêu cự 90 cm trong trạng thái không điều tiết thì độ bội giác của ảnh là
A. 15.
B. 540.
C. 96.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Giải
Đáp án: A
Ta có G∞ = f1/f2 = 90/6 = 15
Bài 8: Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 1 cm, thị kính có tiêu cự 4 cm. Độ dài quang học là 16cm. Một người quan sát có mắt không tật và có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20cm, đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng ở vô cực là
A. 80 B. 82 C. 40 D. 41
Giải
Đáp án: A
Bài 9: Một kính hiển vi vật kính có tiêu cự 0,8 cm, thị kính có tiêu cự 8 cm. hai kính đặt cách nhau 12,2 cm. Một người mắt tốt (cực cận cách mắt 25 cm) đặt mắt sát thị kính quan sát ảnh. Độ bội giác ảnh khi ngắm chừng trong trạng thái không điều tiết là
A. 13,28. B. 47,66. C. 40,02. D. 27,53.
Giải
Đáp án: A
Bài 10: Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao. Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực
A. 32,4 B. 92,2 C. 36 D. 42
Giải
Đáp án: C
Số bội giác khi đó: G∞ = f1/f2 = 36.
...
------( Để xem đầy đủ nội dung của tài liệu, các em vui lòng đăng nhập để xem online hoặc tải về máy)------
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung tài liệu Hướng dẫn giải bài tập về Mắt và Các dụng cụ quang – chương trình tích hợp môn Vật Lý 11 Nâng cao năm học 2020-2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !