HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
Câu 1. Qua hô hấp hiếu khí diễn ra trong ti thể tạo ra
A. 38 ATP. B. 36 ATP. C. 32 ATP. D. 34 ATP.
Câu 2. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật đang sinh trưởng là
A. Rễ. B. Thân. C. Lá. D. Quả
Câu 3. Sản phẩm của quá trình hô hấp gồm:
A. CO2, H2O, năng lượng. C. O2, H2O, năng lượng.
B. CO2, H2O, O2. D. CO2, O2, năng lượng.
Câu 4. Một phân tử glucôzơ khi hô hấp hiếu khí giải phóng:
A. 38 ATP. B. 30 ATP. C. 40 ATP. D. 32 ATP.
Câu 5. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở vị trí nào trong tế bào?
A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Nhân. D. Lục lạp.
Câu 6. Giai đoạn đường phân xảy ra ở vị trí nào trong tế bào?
A. Ti thể. B. Tế bào chất. C. Nhân. D. Lục lạp.
Câu 7. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra:
A. 1 axit piruvic + 1 ATP. B. 2 axit piruvic + 2 ATP.
C. 3 axit piruvic + 3 ATP. D. 4 axit piruvic + 4 ATP.
Câu 8. Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
A. trung thể. B. không bào. C. ti thể. D. lục lạp.
Câu 9. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan nào?
A. Lục lạp, lizôxôm, ty thể. B. Lục lạp, Perôxixôm, ty thể.
C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ty thể. D. Lục lạp, Ribôxôm, ty thể.
Câu 10. Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là
A. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt.
B. 6CO2 + C6H12O6 → 6H2O + 6O2 + 6H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt.
C. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O + (36 – 38 ATP) + Nhiệt.
D. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O + (34 – 36 ATP) + Nhiệt.
Câu 11. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật
A. C4. B. CAM. C. C3. D. C3, C4
Câu 12. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ
A. O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
B. CO2 và giải phóng O2 ở ngoài sáng.
C. H2O và giải phóng O2 ở ngoài sáng.
D. H2O, CO2 và giải phóng C6H12O6 ở ngoài sáng.
Câu 13. Các giai đoạn hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A. Đường phân → Chuỗi chuyền electron hô hấp → Chu trình Crep.
B. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi chuyền electron hô hấp.
C. Chuỗi chuyền electron hô hấp → Đường phân → Chu trình Crep.
D. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi chuyền electron.
Câu 14. Hô hấp kị khí ở thực vật xảy ra trong môi trường
A. thiếu O2. B. thiếu CO2. C. thừa O2. D. thừa CO2.
Câu 15. Đâu không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?
A. Giải phóng năng lượng ATP. B. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.
C. Tạo các sản phẩm trung gian. D. Tổng hợp các chất hữu cơ.
Câu 16. Quá trình nào sau đây tạo nhiều năng lượng nhất?
A. Lên men. B. Đường phân. C. Hô hấp hiếu khí. D. Hô hấp kị khí.
Câu 17. Sơ đồ nào sau đây biểu thị cho giai đoạn đường phân?
A. Glucôzơ → axit lactic. B. Glucôzơ → Côenzim A.
C. Axit piruvic → Côenzim A. D. Glucôzơ → Axit piruvic.
Câu 18. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện
A. cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
B. cường độ ánh sáng cao, O2 cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều.
C. cường độ ánh sáng cao, H2O cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều.
D. cường độ ánh sáng thấp, H2O cạn kiệt, CO2 tích lũy nhiều.
Câu 19. Nội dung nào sau đây nói không đúng về hô hấp sáng?
A. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
B. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
C. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4 với sự tham gia của 3 loại bào quan là lục lạp, perôxixôm, ty thể.
D. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu tốn rất nhiều sản phẩm của quang hợp (30 – 50%).
Câu 20. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. chuổi chuyển êlectron. B. chu trình crep.
C. đường phân. D. tổng hợp Axetyl – CoA.
{-- Để xem nội dung đề và đáp án từ câu 21-30 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu 30 Bài tập trắc nghiệm ôn tập Quá trình hô hấp ở thực vật Sinh học 11 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !