GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN XOAY CHIỀU BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ VEC-TƠ
1. ĐỀ BÀI
Bài 1
Cho mạch điện như hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm, điện trở ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế rất lớn. Đặt vào hai đầu AB một điện áp \({u_{AB}} = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t\)(V). Khi \(L = \frac{3}{\pi }\)H thì điện áp uAN trễ pha \(\frac{\pi }{3}\) so với uAB và uMB sớm pha \(\frac{\pi }{3}\) so với uAB. Tìm R, C.
Bài 2
Cho mạch điện như hình vẽ. Hai đầu A, B đặt vào một điện áp xoay chiều \({u_{AB}} = 120\sqrt 6 \cos 100\pi \)(V). Điện trở vôn kế nhiệt là vô cùng lớn. Cho biết vôn kế chỉ 120V, công suất tiêu thụ trên mạch AB là 360W, uAN lệch pha \(\frac{\pi }{2}\) so với uMB, uAB lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với uAN. Tìm R, r, L, và C.
Bài 3
Cho mạch điện xoay chiều có sơ đồ như hình. Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào hai đầu M,Q của đoạn mạch thì vôn kế nhiệt chỉ 90V, RV = \(\infty \). Khi đó uMN lệch pha 150o và uMP lệch pha 30o so với uNP. Đồng thời UMN = UMP = UPQ. Cho biết điện trở thuần của đoạn mạch PQ là R = 30W.
a. Hỏi cuộn dây có điện trở thuần không? Giải thích.
b.Tính UMQ và hệ số tự cảm L của cuộn dây.
2. HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1:
Tóm tắt:
\({u_{AB}} = 120\sqrt 2 \cos 100\pi t\)(V)
\(L = \frac{3}{\pi }\)H
uAN trễ pha \(\frac{\pi }{3}\) so với uAB
uMB sớm pha \(\frac{\pi }{3}\) so với uAB
R = ? , C = ?
Bài giải:
Cảm kháng:
\(\begin{array}{l} {Z_L} = \omega L = 100\pi .\frac{3}{\pi } = 300\Omega \\ {U_{AB}} = \frac{{{U_{oAB}}}}{{\sqrt 2 }} = 120V \end{array}\)
Ta có :
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {{U_{AB}}} = \overrightarrow {{U_{AM}}} + \overrightarrow {{U_{MN}}} + \overrightarrow {{U_{NB}}} \\ = \overrightarrow {{U_{AM}}} + \overrightarrow {{U_{MB}}} = \overrightarrow {{U_R}} + \overrightarrow {{U_{MB}}} \end{array}\)
Từ giản đồ Fre-nen, ta thấy DOPQ là tam giác đều:
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {U_{AN}} = {U_{AB}} = 120V\\ \varphi = \frac{\pi }{6}rad\\ {U_R} = {U_{AB}}\cos \varphi \\ = 120.\cos \frac{\pi }{6} = 60\sqrt 3 V\\ {U_{MB}} = {U_{AB}}\cos \frac{\pi }{3}\\ = 120.\frac{1}{2} = 60V \end{array}\)
Tam giác OPQ đều nên OR là đường trung tuyến Þ R là trung điểm của PQ
⇒ UC = UMB = 60V.
Vì UMB = UL - UC Þ UL = UMB + UC = 2UMB = 2.60 = 120V
Ta có :
\(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} {U_R} = IR\\ {U_L} = I{Z_L} \end{array} \right\} \Rightarrow \frac{{{U_R}}}{{{U_L}}} = \frac{R}{{{Z_L}}}\\ \Rightarrow R = \frac{{{U_R}}}{{{U_L}}}{Z_L} = \frac{{60\sqrt 3 }}{{120}}.300\\ = 150\sqrt 3 \Omega \\ \left. \begin{array}{l} {U_C} = I{Z_C}\\ {U_L} = I{Z_L} \end{array} \right\} \Rightarrow \frac{{{U_C}}}{{{U_L}}} = \frac{{{Z_C}}}{{{Z_L}}}\\ \Rightarrow {Z_C} = \frac{{{U_C}}}{{{U_L}}}{Z_L} = \frac{{60}}{{120}}.300 = 150\Omega \\ \Rightarrow C = \frac{1}{{\omega {Z_C}}} = \frac{1}{{100\pi .150}} = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{15\pi }}F \end{array}\)
Bài 2:
Tóm tắt:
\({u_{AB}} = 120\sqrt 6 \cos 100\pi \)(V)
UV = 120V
P = 360W
uAN lệch pha \(\frac{\pi }{2}\) so với uMB
uAB lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với uAN
Tính R, r, L, C?
Bài giải:
Ta có : \({U_{AB}} = \frac{{{U_{oAB}}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{120\sqrt 6 }}{{\sqrt 2 }} = 120\sqrt 3 V\)
Vẽ giản đồ Fre-nen cho mạch điện AB.
Áp dụng định lý hàm số cosin cho tam giác OPQ, ta được:
\(\begin{array}{l} U_R^2 = U_V^2 + U_{AB}^2 - 2{U_V}{U_{AB}}\cos \frac{\pi }{6}\\ \Rightarrow U_R^2 = {120^2} + {3.120^2} - 2.120.120\sqrt 3 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = {120^2}\\ \Rightarrow {U_R} = 120V \end{array}\)
Vì UR = UV = 120V nên hình bình hành tạo bởi \(\overrightarrow {{U_V}} \) và \(\overrightarrow {{U_R}} \) là hình thoi
⇒ góc lệch pha của uAB so với uR là \(\frac{\pi }{6}\)rad.
Từ đó, ta có:
\(\begin{array}{l} {U_r} = {U_V}\cos \frac{\pi }{3} = 120.\frac{1}{2} = 60V\\ {U_C} = {U_R}.\tan \frac{\pi }{6} = 120.\frac{1}{{\sqrt 3 }} = 40\sqrt 3 V\\ {U_L} - {U_C} = {U_V}\sin \frac{\pi }{3}\\ \Rightarrow {U_L} = {U_C} + {U_V}\sin \frac{\pi }{3}\\ = 40\sqrt 3 + 120\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 100\sqrt 3 V \end{array}\)
Mặt khác ta có:
\(\begin{array}{l} P = {I^2}\left( {R + r} \right) = I\left( {{U_R} + {U_r}} \right)\\ \Rightarrow I = \frac{P}{{{U_R} + {U_r}}}\\ = \frac{{360}}{{120 + 60}} = 2A \end{array}\)
Vậy :
\(\begin{array}{l} R = \frac{{{U_R}}}{I} = \frac{{120}}{2} = 60\Omega \\ r = \frac{{{U_r}}}{I} = \frac{{60}}{2} = 30\Omega \\ {Z_L} = \frac{{{U_L}}}{I} = \frac{{100\sqrt 3 }}{2} = 50\sqrt 3 \Omega \\ \Rightarrow L = \frac{{{Z_L}}}{\omega } = \frac{{50\sqrt 3 }}{{100\pi }} = \frac{{\sqrt 3 }}{{2\pi }}H\\ {Z_C} = \frac{{{U_C}}}{I} = \frac{{40\sqrt 3 }}{2} = 20\sqrt 3 \Omega \\ \Rightarrow C = \frac{1}{{\omega {Z_C}}} = \frac{1}{{100\pi .20\sqrt 3 }}\\ = \frac{{{{10}^{ - 3}}}}{{2\sqrt 3 \pi }}F \end{array}\)
Bài 3:
Tóm tắt:
f = 50Hz
UV = UNP = 90V
RV = \(\infty \)
uMN lệch pha 150o so với uNP
uMP lệch pha 30o so với uNP
UMN = UMP = UPQ
R = 30W
a. Cuộn dây có điện trở thuần không?
b. UMQ = ? , L = ?
Bài giải:
a. Giả sử cuộn dây không có điện trở thuần Ro thì điện áp uMN sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với i, còn điện áp uNP trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với i
⇒ uMN sớm pha 180o so với uNP (trái với đề bài là lệch 150o).
Vậy cuộn dây phải có điện trở thuần Ro.
b. Vẽ giản đồ Fre-nen:
Dựa vào giản đổ Fre-nen, ta có DMNP cân tại M
(vì UMN = UMP) \( \Rightarrow MNP = MPN = {30^o}\)
MA là đường trung tuyến của DMNP:
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {U_L} = \frac{{{U_{NP}}}}{2} = \frac{{90}}{2} = 45V\\ {U_R} = {U_{PQ}} = {U_{MN}}\\ = \frac{{{U_L}}}{{\cos {{30}^o}}} = \frac{{45}}{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}}} = 30\sqrt 3 V\\ {U_{{R_o}}} = {U_L}.{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{an3}}{0^o} = 45.\frac{1}{{\sqrt 3 }} = 15\sqrt 3 V\\ \Rightarrow {U_{MQ}} = \sqrt {{{\left( {U_{{R_o}}^2 + U_R^2} \right)}^2} + {{\left( {{U_L} - {U_C}} \right)}^2}} = 90V\\ I = \frac{{{U_R}}}{R} = \frac{{30\sqrt 3 }}{{30}} = \sqrt 3 A\\ {Z_L} = \frac{{{U_L}}}{I} = \frac{{45}}{{\sqrt 3 }} = 15\sqrt 3 \Omega \\ \Rightarrow L = \frac{{{Z_L}}}{{2\pi f}} = \frac{{15\sqrt 3 }}{{2\pi .50}} = 0,083H \end{array}\)
...
---Để xem tiếp nội dung Các bài tập về Giản đồ vec-tơ, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Hướng dẫn giải Bài tập điện xoay chiều môn Vật lý 12 bằng phương pháp Giản đồ vec-tơ môn Vật lý 12. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
-
Rèn luyện kỹ năng lập phương trình Dao động điều hòa Vật lý 12
-
Bài tập và công thức tính nhanh về Con lắc lò xo, Con lắc đơn trong DĐĐH
Chúc các em học tập tốt !