Bài tập trắc nghiệm về hợp kim, sự ăn mòn kim loại môn Hóa học 12 có đáp án

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ HỢP KIM, SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI MÔN HÓA HỌC 12

 

Câu 1: Cho các phát biểu sau đây về ăn mòn hoá học :

(1) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện một chiều.

(2) Kim loại tinh khiết không bị ăn mòn hoá học.

(3) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.

(4) Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá-khử.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 1.                                 B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là ăn mòn điện hoá ?

A. Thép bị gỉ trong không khí ẩm.                           B. Nhôm bị thụ động hoá trong HNO3 đặc nguội,

C. Zn bị phá huỷ trong khí Cl2.                              D. Na cháy trong không khí ẩm.

Câu 3: Cuốn một sợi dây thép xung quanh một thanh kim loại rồi nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quan sát thấy bọt khí thoát ra rất nhanh từ sợi dây thép. Thanh kim loại đã dùng có thể là

A. Cu.                              B. Ni.                               C. Zn.                              D. Pt.

Câu 4: Ngâm một lá Zn vào dung dịch HC1 thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là chất nào sau đây ?

A. H2SO4                       B. MgSO4                       C. NaOH                         D. CuSO4

Câu 5: Cho các cặp kim loạị nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn ; Fe và Sn ; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là

A. 1.                                 B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 6: Nhúng đồng thời một thanh kẽm và một thanh sắt vào dung dịch H2SO4, nối hai thanh kim loại bằng dây dẫn.

Dự đoán hiện tượng xảy ra như sau ;

(1) Hiđro thoát ra từ 2 thanh kim loại, khí từ thanh kẽm thoát ra mạnh hơn.

(2) Dòng điện phát sinh có chiều đi từ thanh sắt sang thanh kẽm.

(3) Khối lượng thanh kẽm giảm xuống.

(4) Nồng độ Fe2+ trong dung dịch tăng lên.

Trong các hiện tượng trên, số hiện tượng được mô tả đúng là:

A. 1                                               B.2,                                         C. 3.                                                    D. 4.

Câu 7: Một đồng xu bảng đồng rơi trên một miếng thép. Sau một thới gian có thể quan iát dược híộn tượng nào sau dây 7

A. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu nâu đỏ.

B. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu xanh lam.

C. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu đen.

D. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu trắng xanh.

Câu 8: Tiến hành thí nghiệm ăn mòn điện hoá học như hình vẽ bên : nhúng hai thanh chất rắn A và B vào dung dịch H2SO4, nối chúng bằng dây dẫn, Người ta quan sát thấy dòng electron trong mạch có chiều như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

A. Nếu A là thanh kẽm thỉ B có thể là thanh thiếc

B.Nếu A là thanh sắt thì B có thể là thanh than chì.

C. Nếu A là thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) thì B có thể là thanh nhôm.

D. Nếu A là thanh chì thì B có thể là thanh đồng.

Câu 9: Bản chất của sự ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học giống nhau ở chỗ

A. Có sự hình thành dòng điện trong quá trình ăn mòn.

B. Là quá trình oxi – khử.

C. Xảy ra ngoài không khí.

D. Xảy ra sự khử các ion kim loại.

Câu 10: Vật bị ăn mòn điện hóa trong trường hợp nào sau đây?

A. Vật dụng bằng sắt đặt trong phân xưởng sản xuất có sự hiện diện của khí clo.

B. Thiết bị kim loại ở lò đốt.

C. Ống dẫn hơi nước bằng sắt.

D. Ống dẫn hơi nước bằng hợp kim sắt đặt trong lòng đất.

Câu 11: Điểm chung của ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học là

A. Có phát sinh dòng điện.

B. Electron của kim loại được chuyển trực tiếp sang môi trường tác dụng.

C. Nhiệt độ càng cao tốc độ ăn mòn càng nhanh.

D. Đều là các quá trình khử kim loại.

Câu 12: Để một vật làm bằng hợp kim Zn – Cu trong không khí ẩm, quá trình xảy ra ở cực âm là

A. Zn → Zn2+ + 2e.                                                B. Cu → Cu2+ +2e.

C. 2H+ + 2e → H2.                                                 D. 2H2O + O2 + 4e → 4OH-.

Câu 13: Để bảo vệ vỏ tàu bằng thép người ta thường gắn những lá kim loại ngoài vỏ tàu (phần ngâm trong nước biển). Nên dùng kim loại nào sau đây?

A. Al.                               B. Sn.                               C. Pb.                              D. Cu.

Câu 14: Một vật bằng Fe tráng Zn đặt trong không khí ẩm. Nếu có những vết xây sát sâu đến bên trong thì vật sẽ bị ăn mòn điện hóa. Quá trình này xảy ra ở cực dương là:

A. Zn → Zn2+ + 2e.                                                B. 2H+ + 2e → H2.

C. Fe → Fe2+ + 2e.                                                 D. 2H2O + O2 + 4e → 4OH-.

Câu 15: Có 2 cốc A, B như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B vài giọt dung dịch CuSO4.

Trong cốc A có bọt khí thoát ra từ:

A. Đáy cốc.                     B. Dung dịch H2SO4.     C. Bề mặt đinh sắt.          D. Bề mặt dung dịch.

Câu 16: Có 2 cốc A, B như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B vài giọt dung dịch CuSO4.

Trong cốc A, theo thời gian bọt khí thoát ra:

A. Nhanh dần.                 B. Không đổi.                  C. Chậm dần.                  D. Không đều.

Câu 17: Có 2 cốc A, B như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B vài giọt dung dịch CuSO4. Phản ứng xảy ra trong cốc A là

A. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2                                     B. Fe + H2O → FeO + H2

C. 2H2O → 2H2 + O2                                            D. Tất cả đều sai.

Câu 18: Có 2 cốc A, B như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B vài giọt dung dịch CuSO4.

Trong cốc B có bọt khí thoát ra từ

A. Bề mặt đinh sắt.                                                  B. Từ dung dịch H2SO4.

C. Từ tinh thể Cu bám trên bề mặt đinh sắt.           D. Từ các phân tử CuSO4 thêm vào.

Câu 19: Có 2 cốc A, B như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B vài giọt dung dịch CuSO4.Phản ứng tạo H2 ở cốc B là

A. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2.                                    B. Cu + H+ → Cu2+ + H2.

C. Cực âm (Cu): 2H+ + 2e → H2.                          D. A và C đều đúng.

Câu 20: Có 2 cốc A, B như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B vài giọt dung dịch CuSO4.

Đinh sắt ở cốc B tan nhanh hơn ở cốc A là do

A. Sắt tác dụng với hai chất CuSO4 24 và H2SO4.

B. Có chất xúc tác là CuSO4.

C. Không có cản trở của bọt khí H2.

D. Đinh sắt bị ăn mòn điện hóa.

Câu 21: Có 2 cốc A, B như nhau đều chứa dung dịch H2SO4 loãng và một đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B vài giọt dung dịch CuSO4.

Phát biểu nào đúng trong các phát biểu sau?

A. Trong cốc B có một dòng electron di chuyển từ Fe sang Cu làm phát sinh dòng điện.

B. Trong cốc A có bọt khí H2 sinh ra bám lên bề mặt làm cản trở sự hòa tan của Fe2+ nên bọt khí H2 thoát ra chậm dần.

C. Fe có tính khử mạnh hơn Cu2+ nên đã khử Cu2+ thành Cu bám trên bề mặt đinh sắt tạo 2 cực của nguồn điện. Hai cực tiếp xúc trực tiếp và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li H2SO4 nên đã đủ điều kiện xảy ra sự ăn mòn điện hóa.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 22: Hợp kim của magie và sắt được dùng để bảo vệ mặt trong của các tháp chưng cất và crackinh dầu mỏ. Có các nhận xét sau:

(1) Anot hi sinh để bảo vệ kim loại.

(2) Ion Mg2+ nhận electron để thành Mg.

(3) Tăng độ bền của hợp kim so với sắt nguyên chất.

(4) Làm xúc tác cho phản ứng crackinh.

(5) Tăng tuổi thọ của tháp chưng cất và crackinh dầu mỏ.

Những vai trò của mangie trong hợp kim này là:

A. (1), (2), (3).       

B. (1), (3), (5). C. 5).

D.  (3), (4),                      

D. Điều kiện để xảy ra

Câu 23: điện hóa học là

A. Có điện cực khác nhau.

B. Điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn.

C. Điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

D. Phải có 3 điều kiện trên thì ăn mòn điện hóa học mới xảy ra.

Câu 24: Điều kiện nào sau đây không đúng với hợp kim của sắt và cacbon (gang, thép) khi tiếp xúc với không khí ẩm?

A. Không bị ăn mòn điện hóa học vì chỉ có một điện cực là Fe, C là phi kim nên không là điện cực được.

B. Tinh thể sắt là cực âm, tinh thể C là cực dương.

C. Khi tiếp xúc với không khí ẩm có hòa tan CO2, O2, … sẽ tạo ra dung dịch chất điện li phủ ngoài kim loại gây ra ăn mòn điện hóa học.

D. Ở cực dương xảy ra các quá trình: 2H+ + 2e → H2 và O2 + 2H2O + 4e → OH-

Câu 25: Để chống ăn mòn kim bằng phương pháp bảo vệ bề mặt thì điều kiện của lớp bảo vệ là

A. Phản ứng được với môi trường thay cho kim loại cần được bảo vệ.

B. Bền vững với môi trường, cấu tạo đặc khít không cho không khí và nước thấm qua.

C. Lớp bảo vệ này bị hư hỏng, kim loại cũng không bị ăn mòn.

D. Làm cho kim loại được bảo vệ trơ về mặt hóa học nên không bị ăn mòn.

Câu 26: Điều kiện để một kim loại được chọn để bảo vệ kim loại khác chống ăn mòn điện hóa là

A. Có tính khử mạnh hơn kim loại cần được bảo vệ.

B. Có tính khử yếu hơn kim loại cần được bảo vệ.

C. Kim loại nào cũng được trừ kim loại kiềm, kiềm thổ.

D. Có tính khử mạnh hơn kim loại cần được bảo vệ, trừ kim loại kiềm, kiềm thổ.

Câu 27: Một sợi dây bằng sắt có hai đầu đầu A và B. Nối đầu A vào một sợi dây bằng nhôm và nối đầu B vào một sợi dây bằng đồng. Hỏi khi để sợi dây này trong không khí ẩm thì ở các chỗ nối, thép bị ăn mòn điện hóa học ở đầu nào (Xem hình vẽ)?

A. Đầu A.                                                                B. Đầu B.

C. Ở cả hai đầu.                                                       D. Không có đầu nào bị ăn mòn.

 

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

B

A

C

D

C

B

A

C

B

D

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐA

C

A

A

D

C

C

A

C

D

D

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

ĐA

D

B

D

A

B

D

B

 

 

 

 

Câu 1: Liên kết hoá học chủ yếu trong họp kim là

A. liên kết kim loại và liên kết cộng hoá trị.

B. liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.

C. liên kết ion và tương tác yếu giữa các phân tử (tương tác Van der Waals).

D. tương tác yếu giữa các phân tử (tương tác Van der Waals) và liên kết kim loại.

Câu 2: Cho các tính chất sau :

( 1 ) Tính chất vật lí ; (2) Tính chất hoá học ; (3) Tính chất cơ học.

Hợp kim và các kim loại thành phần tạo hợp kim đỏ có tính chất nào tương tự ?

A. (1)                               B. (2) và (3)                     C. (2)                               D. (l)và(3)

Câu 3: Có các phát biểu sau:

(1) Hợp kim thép (Fe-C) ít bị ăn mòn hơn sắt.

(2) Hợp kim Al-Cu-Mn-Mg nhẹ và cứng, dùng trong chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ.

(3) Hợp kim vàng tây (Au-Ag-Cu) cứng hơn vàng nguyên chất.

(4) Hợp kim Bi-Pb-Sn có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. l.                                  B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 4: Một mẫu kim loại thủy ngân có lẫn tạp chất kẽm, thiếc, chì. Để làm sạch các tạp chất này có thể cho mẫu thủy ngân trên tác dụng với lượng dư của dung dịch nào sau đây ?

A. Hg(NO3)2                  B. Zn(NO3)2                   C. Sn(NO3)2                   D. Pb(NO3)2

Câu 5: Có 3 mẫu họp kim gồm Ag-Cu, Cu-Al và Fe-Cr-Mn. Dùng dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được 3 hợp kim trên ?

A. HNO3                         B. HCl                            C. AgNO3                       D. H2SO4đặc, nóng

Câu 6: Để xác định hàm lượng C trong một mẫu hợp kim Fe-C, người ta đem nung m gam hợp kim này trong không khí. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được có khối lượng tăng 28,89% so với lượng chất rắn ban đầu. Hàm lượng % của C trong hợp kim trên là

A.17,65.                           B. 30,00%.                       C. 39,13%.                      D. 6,67%.

Câu 7: Một hợp kim có chứa 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al. Cho hợp kim vào 200ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (ở đktc). Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 là:

A. 0,1                               B. 0,15                             C. 0,28                             D. 0,25

Câu 8: Kim loại vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là

A. Cu.                              B. Zn.                              C. Mg.                             D. Ag.

Câu 9: Để loại bỏ sắt bám trên một tấm kim loại bằng bạc có thể dùng dung dịch

A. CuSO4 dư.                 B. FeSO4 dư.                  C. FeCl3 dư.                   D. ZnSO4 dư.

Câu 10: Cho hỗn hợp Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X chỉ có một kim loại và dung dịch Y chứa ba ion. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Zn tan hết, Fe chưa phản ứng, CuSO4 đã hết.

B. Zn tan hết, Fe còn dư, CuSO4 đã hết.

C. Zn vừa tan hết, Fe chưa phản ứng, CuSO4 vừa hết.

D. Zn và Fe đều tan hết, CuSO4 vừa hết.

Câu 11: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được kim loại X và dung dịch Y chứa hai muối. Kết luận nào sau đây đúng?

A. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.      B. FeSO4 dư, CuSO4 chưa phản ứng, Mg hết.

C. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.     D. CuSO4 và FeSO4 hết, Mg dư.

Câu 12: Cho hỗn hợp Ag, Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuCl2. Sau phản ứng thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Thành phần của Y và Z là

A. Y: Fe, Cu, AgCl; Z: Mg2+, SO .                     B. Y: Mg, Cu, Ag; Z: Mg2+, Cu2+, SO , Cl-.

C. Y: Fe, Cu, AgCl; Z: Mg2+, Fe2+, SO .           D. Y: Mg, Ag, Cu, Fe; Z: Mg2+, Cl-, SO .

Câu 13: Hòa  tan 7,8 g hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng axit tăng thêm 7 g. Khối lượng Ag và Mg trong hỗn hợp ban đầu là

A. 5,4 g và 2,4 g.             B. 2,7 g và 5,1 g.             C. 5,8 g và 3,6 g.             D. 1,2 g và 6,6 g.

Câu 14: Cho 3,08 g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 896 ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi nung trong chân không sẽ được một chất rắn có khối lượng là

A. 5,92 g.                         B. 7,85 g.                         C. 4,48 g.                         D. 3,71 g.

Câu 15: Cho hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít NO (đktc). Số mol axit đã phản ứng là

A. 0,03 mol.                     B. 0,6 mol.                       C. 1,2 mol.                       D. 0,9mol.

Câu 16: Ngâm 21,6 g Fe vào dung Cu(NO3)2. Phản ứng xong thu được 23,2 g hỗn hợp rắn. Khối lượng đồng đã phản ứng là

A. 12,8 g.                         B. 6,4 g.                           C. 3,2 g.                           D. 1,6 g.

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 1,04 g hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,672 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng muối sunfat thu được là

A. 1,96 g.                         B. 3,52 g.                         C. 3,92 g.                         D. 5,88 g.

Câu 18: Cho các phát biểu sau:

Đối với bình điện phân: catot là cực âm, xảy ra quá trình khử; còn anot là cực dương, xảy ra quá trình oxi hóa

Đối với bình điện phân: catot là cực dương, xảy ra quá trình khử; còn anot là cực âm, xảy ra quá trình oxi hóa.

Đối với pin điện: catot là cực âm, xảy ra quá trình khử; còn anot là cực dương, xảy ra quá trình oxi hóa.

Đối với pin điện: catot là cực dương, xảy ra quá trình khử; còn anot là cực âm, xảy ra quá trình oxi hóa.

Những phát biểu đúng là:

A. (1), (2).                        B. (1), (3).                        C. (1), (4).                        D. (2), (4).

Câu 19: Cho các phát biểu sau:

Điện phân là quá trình oxi hóa – khử phát sinh dòng điện.

Phương pháp điện phân điều chế được kim loại tinh khiết hơn so với phương pháp nhiệt luyện hay thủy luyện.

Có thể dùng phương pháp điện phân dung dịch CuSO4 để điều chế H2SO4.

Thực chất điện phân dung dịch K2SO4 là sự điện phân của H2O.

Những phát biểu đúng là

A. (1), (2), (3).                 B. (2), (3), (4).                 C. (1), (2), (4).                 D. (1), (3), (4).

Câu 20: Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ) một dung dịch hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3. Dung dịch sau điện phân có thể chứa

A. H2SO4.                                                               B. NaOH.

C. H2SO4 hoặc NaOH.                                          D. Kết quả khác.

Câu 21: Khi điện phân dung dịch CuSO4, ở anot xảy ra quá trình:

H2O → O2 + 2H+ + 2e

Vậy anot có thể được làm bằng

A. Zn.                              B. Cu.                              C. Pt.                               D. Fe.

Câu 22: Khi điện phân dung dịch CuSO4, ở anot xảy ra quá trình:

Cu → Cu2+ + 2e

Vậy anot có thể được làm bằng

A. Zn.                              B. Cu.                              C. Pt.                               D. Fe.

Câu 23: Cho các phương trình sau:

2MCln → 2M + nCl2

2AgNO3 + H2O → 2Ag + O2 + 2HNO3

2MOH  → 2M +H2 + O2

2NaCl + 2H2O →  H2 + Cl2 + 2NaOH

Các phương trình viết đúng là:

A. (1), (2), (3).                 B. (2), (3), (4).                 C. (1), (2), (4).                 D. (1), (3), (4).

Câu 24: Điện phân các dung dịch chứa các chất tan sau đây với điện cực trơ, màng ngăn xốp.

(1) KCl

(2) KNO3

(3) CuSO4

(4) CuCl2

(5) Na2SO4

(6) ZnSO4

(7) Na2CO3

(8) NaOH

Sau khi điện phân, những dung dịch có môi trường bazơ là

A. (1), (4), (8).                 B. (1), (7), (8).                 C. (2), (4), (6).                 D. (3), (6), (7).

Câu 25: Muốn thu được nước Gia – ven, ta có thể điện phân

A. Dung dịch NaCl có màng ngăn, điện cực trơ.

B. Dung dịch CaCl2 có màng ngăn, điện cực trơ.

C. Dung dịch NaCl không có màng ngăn, điện cực trơ.

D. Dung dịch CaCl2 không có màng ngăn, điện cực trơ.

Câu 26: Điện phân một dung dịch hỗn hợp gồm HCl, NaCl, CuCl2 với điện cực trơ, có màng ngăn. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Thứ tự điện phân là CuCl2, HCl, NaCl, H2O.

B. Trong quá trình điện phân CuCl2, pH không đổi.

C. Trong quá trình điện phân HCl, pH giảm.

D. Trong quá trình điện phân H2O, pH tăng.

Câu 27: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M với điện cực trơ, trong 2 giờ với cường độ dòng điện là 5A.  Khối lượng Cu thu được sau quá trình điện phân là:

A. 0,2 g.                           B. 0,4 g.                           C. 0,3 g.                           D. 0,5 g.

 

ĐÁP ÁN

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐA

A

C

B

A

D

D

B

B

C

D

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐA

C

D

A

A

C

A

C

C

B

C

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

ĐA

C

B

D

B

C

C

A

 

 

 

...

---Để xem tiếp nội dung Bài tập trắc nghiệm về hợp kim, sự ăn mòn kim loại môn Hóa học 12​, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm về hợp kim, sự ăn mòn kim loại môn Hóa học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?