HỆ THỐNG KIẾN THỨC LÝ THUYẾT CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ LỚP 12
Hệ thống biểu đồ gồm 2 nhóm lớn:
1. Các biểu đồ thể hiện động thái phát triển của đối tượng địa lí
1.1 Biểu đồ hình cột
*Dạng này sử dụng để chỉ sự khác biệt về qui mô khối lượng của 1 hay 1 số đối tượng địa lí hoặc sử dụng để thực hiện tương quan về độ lớn giữa các đại lượng
Ví dụ : Vẽ biểu đồ so sánh dân số , diện tích ...của 1 số tỉnh (vùng, nước) hoặc vẽ biểu đồ so sánh sản lượng (lúa, ngô, điện , than...) của 1 số địa phương qua 1 số năm
*Các bước tiến hành khi vẽ biểu đồ hình cột :
Bước 1 : Chọn tỉ lệ thích hợp
Bước 2: Kẻ hệ trục vuông góc (trục đứng thể hiện đơn vị của các đại lượng , trục ngang thể hiện các năm hoặc các đối tượng khác nhau )
Bước 3: Tính độ cao của từng cột cho đúng tỉ lệ rồi thể hiện trên giấy
Bước 4: Hoàn thiện bản đồ ( ghi các số liệu tương ứng vào các cột tiếp theo vẽ kí hiệu vào cột và lập bản chú giải cuối cùng ta ghi tên biểu đồ )
*Một số dạng biểu đồ hình cột thường gặp
+Biểu đồ cột đơn
+Biểu đồ cột chồng
+Biểu đồ cột đơn gộp nhóm (loại này gồm 2 loại cột ghép cùng đại lượng và cột ghép khác đại lượng )
+Biểu đồ thanh ngang
Hình minh họa:
Biểu đồ cột kề
Biểu đồ cột chồng
Biểu đồ cột đơn
Lưu ý: Các cột chỉ khác nhau về độ cao còn bề ngang của các cột phải bằng nhau. Tùy theo yêu cầu cụ thể mà vẽ khoảng cách các cột bằng nhau hoặc cách nhau theo đúng tie lệ thời gian. Cần lưu ý là ở biểu đồ hình cột thì việc thể hiện độ cao của các cột là điều quan trọng hơn cả bởi vì nó cho thấy rõ sự khác biệt vì qui mô số lượng giữa các năm hoặc các đối tượng cần thể hiện. Còn về khoảng cách các năm, nhìn chung cần theo đúng tỉ lệ. Tuy nhiên, trong 1 số trường hợp có thể vẽ khoảng cách các cột bằng nhau để đảm bảo tính trực quan và tính thẩm mĩ của biểu đồ.
1.2. Biểu đồ kết hợp (giữa biểu đồ cột và đường biểu diễn)
*Dạng này các đối tượng được thể hiện trong biểu đồ kết hợp thường có quan hệ nhất định với nhau vì vậy khi chọn tỉ lệ cho mỗi đối tượng cần chú ý làm sao cho biểu đồ cột và đường biểu diễn không tách rời xa nhau thành 2 khối riêng biệt
Ví dụ : Biểu đồ kết hợp về diện tích và sản lượng lúa của nước ta năm 2007
*Các bước tiến hành khi vẽ biểu đồ kết hợp (giữa biểu đồ cột và đường biểu diễn)
Bước 1 : Kẻ hệ tọa độ vuông góc (Hai trục đứng nằm ở hai bên biểu đồ ,xác định tỉ lệ thích hợp trên các trục )
Bước 2 : Vẽ biểu đồ hình cột
Bước 3: Vẽ đường biểu diễn
Bước 4 : Hoàn thiện bản đồ ( Ghi số liệu , lập bản chú giải , ghi tên biểu đồ )
*Một số dạng biểu đồ của biểu đồ kết hợp
+Kết hợp giữa cột và đường
+Kết hợp giữa cột chồng và đường
1.3. Biểu đồ đường _đồ thị
{-- Nội dung phần 1.3: Biểu đồ đường _đồ thị của tài liệu Hệ thống kiến thức lý thuyết các dạng biểu đồ Địa lí lớp 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
1.4. Đường chỉ số phát triển
{-- Nội dung phần 1.4: Đường chỉ số phát triển của tài liệu Hệ thống kiến thức lý thuyết các dạng biểu đồ Địa lí lớp 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
2. Các loại biểu đồ thể hiện cơ cấu đối tượng địa lí
2.1. Biểu đồ hình tròn
*Thường dùng để biểu diễn cơ cấu thành phần của 1 tổng thể và qui mô của đối tượng cần trình bày .Chỉ được thực hiện khi đánh giá trị tính của các đại lượng được tính bằng % và các giá trị thành phần cộng lại bằng 100%
Ví dụ : Biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nền kinh tế Việt Nam ..
*Các bước tiến hành khi vẽ biểu đồ hình tròn
Bước 1 : Xử lí số liệu ( Nếu số liệu của đề bài cho là số liệu thô ví dụ như tỉ đồng , triệu người thì ta phải đổi sang số liệu tinh qui về dang %
Bước 2 : Xác định bán kính của hình tròn
Lưu ý : Bán kính của hình tròn cần phù hợp với khổ giấy để đảm bảo tính trực quan và mĩ thuật cho bản đồ .Trong trường hợp phải vẽ biểu đồ bằng những hình tròn có bán kính khác nhau thì ta phait tính toán bán kính cho các hình tròn
Bước 3 : Chia hình tròn thành những nan quạt theo đúng tỉ lệ và trật tự của các thành phần có trong đề bài cho
Lưu ý : toàn bộ hình tròn là 360 độ , tướng ứng với tỉ lệ 100% . Như vậy , tỉ lệ 1% ứng với 3,6 độ trên hình tròn
+Khi vẽ các nan quạt nên bắt đầu từ tia 12 giờ và lần lượt vẽ theo chiều thuận với chiều quay của kim đồng hồ .Thứ tự các thành phần của các biểu đồ phải giống nhau để tiện cho việc so sánh
Bước 4 : Hoàn thiện bản đồ (ghi tỉ lệ của các thành phần lên biểu đồ ,tiếp ta sẽ chọn kí hiệu thể hiện trên biểu đồ và lập bant chú giải cuối cùng ta ghi tên biểu đồ)
* Một số dạng biểu đồ hình tròn
+ Biểu đồ hình tròn (như đã giới thiệu ở trên)
+ Biểu đồ từng nửa hình tròn (thể hiện trên nửa hình tròn nên tỉ lệ 100% ứng với 180độ và 1% ứng với 1,8 độ. Các nan quạt sẽ được sắp xếp trong 1 nửa hình tròn)
+ Biểu đồ hình vành khăn
Hình minh họa:
2.2. Biểu đồ miền
{-- Nội dung phần 2.2. Biểu đồ miền của tài liệu Hệ thống kiến thức lý thuyết các dạng biểu đồ Địa lí lớp 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
2.3. Biểu đồ hình vuông
{-- Nội dung phần 2.3. Biểu đồ hình vuông của tài liệu Hệ thống kiến thức lý thuyết các dạng biểu đồ Địa lí lớp 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
2.4. Biểu đồ cột chồng (như đã giới thiệu phần trên)
{-- Nội dung phần 2.4. Biểu đồ cột chồng của tài liệu Hệ thống kiến thức lý thuyết các dạng biểu đồ Địa lí lớp 12 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !