Bài 24 trang 102 SGK Toán 12 nâng cao
Viết phương trình tham số và chính tắc (nếu có) của các đường thẳng sau đây:
a) Các trục tọa độ Ox, Oy, Oz.
b) Các đường thẳng đi qua điểm M0(x0; y0 ; z0) (với
c) Đường thẳng đi qua M(2; 0; −1) và có vectơ chỉ phương
d) Đường thẳng đi qua N(−2; 1; 2) và có vectơ chỉ phương
e) Đường thẳng đi qua N(3; 2; 1) và vuông góc với mặt phẳng 2x − 5y + 4 = 0
g) Đường thẳng đi qua P(2; 3; −1) và Q(1; 2; 4)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Trục Ox đi qua O(0; 0; 0) và có vectơ chỉ phương
Tương tự, trục Oy có phương trình tham số là
Tương tự, trục Oz có phương trình tham số là
Các phương trình đó không có phương trình chính tắc.
Câu b:
Đường thẳng đi qua M0(x0; y0; z0) song song với trục Ox có vectơ chỉ phương
Tương tự đường thẳng đi qua M0 với trục Oy có phương trình tham số là
Đường thẳng đi qua M0 với trục Oz có phương trình tham số là
Câu c:
Đường thẳng đi qua M(2; 0; −1) có vectơ chỉ phương có phương trình tham số:
Câu d:
Đường thẳng đi qua N(−2; 1; 2) và có vectơ chỉ phương
=> Không có phương trình chính tắc
Câu e:
Vectơ chỉ phương
Vậy đường thẳng có phương trình tham số\
Không có phương trình chính tắc
Câu g:
Đường thẳng đi qua P(2; 3; −1) có vectơ chỉ phương
Phương trình chính tắc
Bài 25 trang 102 SGK Toán 12 nâng cao
Viết phương trình tham số, chính tắc (nếu có) của các đường thẳng sau đây:
a) Đường thẳng đi qua điểm (4; 3; 1) và song song với đường thẳng có phương trình
b) Đường thẳng đi qua điểm (-2; 3; 1) và song song với đường thẳng có phương trình:
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Đường thẳng đã cho có vectơ chỉ phương
và có phương trình chính tắc
Câu b:
Đường thẳng đã cho có vectơ chỉ phương
Đường thẳng cần tìm có phương trình
Bài 26 trang 102 SGK Toán 12 nâng cao
Viết phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d có phương trình tham số là:
Mỗi điểm M(x; y; z) ∈ d có hình chiếu trên mp(Oxy) là điểm M’(x; y; 0) , d’ là hình chiếu của d trên mp(Oxy). Vậy d’ có phương trình tham số là
Phương trình hình chiếu của d trên mp(Oxz), mp(Oyz) lần lượt là:
Bài 27 trang 103 SGK Toán 12 nâng cao
Cho đường thẳng
a) Tìm một vectơ chỉ phương của d và một điểm nằm trên d.
b) Viết phương trình mặt phẳng đi qua d và vuông góc với mp(P).
c) Viết phương trình hình chiếu vuông góc của d trên mp(P).
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Một vectơ chỉ phương của d là
Câu b:
Vectơ pháp tuyến của mp(P) là
Mp(α) đi qua M0(0; 8; 3) và có vectơ pháp tuyến
Câu c:
Vì d không vuông góc với (P) nên hình chiếu của d trên (P) là đường thẳng d’, d’ là giao tuyến của (α) và (P):
Cho z = 0 ta có x = – 8; y = 15, d’ qua A(– 8; 15; 0).
d’ có phương trình tham số là:
Bài 28 trang 103 SGK Toán 12 nâng cao
Xác định vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng d và d’ cho bởi phương trình:
a)
b)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Đường thẳng d đi qua M(1; 7; 3) và có vectơ chỉ phương
Ta có
Vậy d và d’ chéo nhau
Câu b:
Đường thẳng d đi qua M(0;−3;−3) và có vectơ chỉ phương
Đường thẳng d’ có vectơ chỉ phương
d và d’ có cùng vectơ chỉ phương và M(0; −3; −3) không nằm trên d’ nên d và d’ song song.
Bài 29 trang 103 SGK Toán 12 nâng cao
Viết phương trình đường thẳng đi qua A(1; −1; 1) và cắt cả hai đường thẳng sau:
Hướng dẫn giải:
Lấy điểm M(1+2t, t, 3−1) nằm trên d và điểm M′(t′,−1−2t′,2+t′) nằm trên d’.
Rõ ràng A ∉ d và A ∉ d′. Ta tìm t và t’ sao cho A, M, M’ thẳng hàng, tức
Ta có:
Hai vecto
Khử số hạng tt’ từ các phương trình trên, ta được hệ
Gọi Δ là đường thẳng đi qua A và M, Δ có vectơ chỉ phương
Bài 30 trang 103 SGK Toán 12 nâng cao
Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng d1d1 và cắt cả hai đường thẳng d2 và d3, biết phương trình của d1, d2 và d3 là:
Hướng dẫn giải:
Đường thẳng d1 có vectơ chỉ phương
Lấy điểm M2(1 + t; −2 + 4t; 2 + 3t) trên d2d2 và M3(−4 + 5t′;−7 + 9t′; t′) trên d3. Ta tìm t và t’ để
Ta có :
Khi đó M2(1; −2; 2) và
Vậy Δ qua M2, M3 có phương trình:
Rõ ràng M2 ∉ d1. Vậy Δ chính là đường thẳng cần tìm.
Bài 31 trang 103 SGK Toán 12 nâng cao
Cho hai đường thẳng
a) Chứng tỏ rằng hai đường thẳng đó chéo nhau.
b) Viết phương trình mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O và song song với d1 và d2.
c) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng d1 và d2
d) Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng đó.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Đường thẳng (8; 5; 8) có vectơ chỉ phương
Đường thẳng (3; 1; 1) có vectơ chỉ phương
Ta có:
Do đó
Vậy hai đường thẳng d1 và d2 chéo nhau
Câu b:
Gọi (α) là mặt phẳng qua O song song với cả d1 và d2. Mp(α) có vectơ pháp tuyến là
Vậy
Rõ ràng M1, M2 ∉ (α). Vậy (α) chính là mặt phẳng cần tìm.
Câu c:
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau d1 và d2 là:
Câu d:
Giả sử PQ là đường vuông góc chung của d1 và d2 với P ∈ d1; Q ∈ d2. Khi đó ta có các giá trị t và t’ sao cho: P(8 + t; 5 + 2t; 8 − t), Q(3 − 7t′;1 + 2t′; 1 + 3t′)
Ta có:
Vậy P(7; 3; 9), Q(3; 1; 1) và do đó, đường vuông góc chung của d1 và d2 có phương trình:
Bài 32 trang 104 SGK Toán 12 nâng cao
Cho đường thẳng d và mặt phẳng (α) có phương trình
a) Tìm góc giữa d và (α)
b) Tìm tọa độ giao điểm của d và (α)
c) Viết phương trình hình chiếu vuông góc của d trên (α)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Đường thẳng d có vectơ chỉ phương , mp(α) có vectơ pháp tuyến
Câu b:
Phương trình tham số
Thay x, y, z vào phương trình (α) ta có:
Câu c:
Gọi (β) là mặt phẳng đi qua d và vuông góc với (α) thì hình chiếu d’ của d trên (α) là giao tuyến của (α) và (β). Bởi vậy ta cần tìm phương trình của (β). Vectơ pháp tuyến
(β) đi qua d nên cũng đi qua điểm A(2; −1; 1). Do đó (β) có phương trình:
Hình chiếu d’ qua I và có vectơ chỉ phương:
Vậy d' có phương trình tham số:
Bài 33 trang 104 SGK Toán 12 nâng cao
Cho đường thẳng Δ và mp(P) có phương trình:
a) Xác định tọa độ giao điểm A của Δ và (P).
b) Viết phương trình đường thẳng đi qua A, nằm trong (P) và vuông góc với Δ
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Phương trình tham số của Δ là:
Thay x, y, z vào phương trình của mp(P) ta được:
2(1 + t) + 3 + 2t − 5 = 0 <=> t = 0
Vậy giao điểm của Δ và mp(P) là A(1; 2; 3).
Câu b:
Gọi d là đường thẳng đi qua A nằm trong (P) và vuông góc với Δ. Vectơ chỉ phương
Vậy d có phương trình tham số:
Bài 34 trang 104 SGK Toán 12 nâng cao
a) Tính khoảng cách từ điểm M(2; 3; 1) đến đường thẳng Δ có phương trình
b) Tính khoảng cách từ điểm N(2;3;−1) đến đường thẳng Δ đi qua điểm
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Đường thẳng Δ đi qua M0(−2;1;−1) và có vectơ chỉ phương
Ta có:
Vậy khoảng cách cần tìm là
Câu b:
Ta có:
Vậy khoảng cách là:
Bài 35 trang 104 SGK Toán 12 nâng cao
Tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Đường thẳng d đi qua M1(1; −1; 1) có vectơ chỉ phương
Đường thẳng d’ đi qua điểm M2(2; −2; 3), có vectơ chỉ phương
Vì
Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng đó bằng khoảng cách từ M1 tới d’
Câu b:
Đường thẳng d đi qua M(0;4;−1) và có vectơ chỉ phương
Đường thẳng d’ đi qua M′(0;2;−4) và có vectơ chỉ phương
Ta có
Khoảng cách giữa d1 và d2 là:
Trên đây là nội dung hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK nâng cao môn Toán 12 Chương 3 Bài 3 Phương trình đường thẳng được trình bày rõ ràng, cụ thể với phương pháp ngắn gọn và khoa học. Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 12 học tập thật tốt!
Thảo luận về Bài viết