SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH LONG
TRƯỜNG THCS VÀ THPT HOÀ BÌNH
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Hai điện trở giống nhau mắc song song, rồi mắc vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là P. Nếu mắc chúng nối tiếp, rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng
A. tăng 4 lần B. giảm 4 lần.
C. không đổi. D. tăng 2 lần.
Câu 2: Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để được bộ nguồn có
A. suất điện động lớn hơn mỗi nguồn. B. suất điện động nhỏ hơn mỗi nguồn.
C. điện trở trong nhỏ hơn mỗi nguồn. D. điện trở trong bằng điện trở mạch ngoài.
Câu 3: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt – constantan như hình vẽ.
Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:
A. 52µV/K B. 52V/K
C. 5,2µV/K D. 5,2V/K
Câu 4: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
Câu 5: Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì
A. Điện tích của tụ điện không thay đổi. B. Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần.
C. Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần. D. Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần.
Câu 6: Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. vôn kế. B. công tơ điện.
C. ampe kế. D. tĩnh điện kế.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng.
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
Câu 8: Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50 Ω thì công suất của mạch là
A. 10 W. B. 5 W.
C. 40 W. D. 80 W.
Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ, biết R = r.
Cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị
A. \(I = \frac{E}{{3r}}\) B. \(I = \frac{2E}{{3r}}\)
C. \(I = \frac{3E}{{2r}}\) D. \(I = \frac{E}{{2r}}\)
Câu 10: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy trong mạch
A. tỷ lệ thuận với điện trở mạch ngoài. B. tỷ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài.
C. giảm khi điện trở mạch ngoài tăng. D. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn là 10V, thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2A. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó là 15V, thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là:
A. 4A/3 B. A/2
C. 3A D. A/3
Câu 12: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đó bằng:
A. ± 2μC B. ± 3μC
C. ± 4μC D. ± 5μC
Câu 13: Trong điện phân, nếu hiệu điện thế hai đầu bình không thay đổi và tăng nhiệt độ của bình thì trong cùng một khoảng thời gian khối lượng của chất tạo ra ở catốt sẽ:
A. Tăng B. giảm
C. Không đổi. D. Ban đầu tăng nhưng sau đó lại giảm.
Câu 14: Cường độ dòng điện qua một dây dẫn:
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu dây. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế hai đầu dây.
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu dây. D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 15: Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
A. giảm 2 lần. B. giảm 4 lần.
C. tăng 2 lần. D. tăng 4 lần.
Câu 16: Hai dây dẫn có điện trở tương đương bằng 5 W khi mắc nối tiếp và bằng 1,2 W khi mắc song song. Giá trị của R1 và R2 là
A. 3 W và 2 W. B. 1 W và 4 W.
C. 1,5 W và 3,5 W. D. đều bằng 2,5 W.
Câu 17: Một bộ tụ điện gồm 10 tụ điện giống nhau (C = 8 μF) ghép nối tiếp với nhau. Bộ tụ điện được nối với hiệu điện thế không đổi U = 150 (V). Độ biến thiên năng lượng của bộ tụ điện sau khi có một tụ điện bị đánh thủng là:
A. ΔW = 9 (mJ). B. ΔW = 10 (mJ).
C. ΔW = 19 (mJ). D. ΔW = 1 (mJ).
Câu 18: Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
A. 10 phút. B. 600 phút.
C. 10 s. D. 1 h.
Câu 19: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10-7C, - 5,9 μC, + 3,6.10-5C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu?
A. +1,5 μC B. +2,5 μC
C. - 1,5 μC D. - 2,5 μC
Câu 20: Một đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, nếu cường độ dòng điện giảm hai lần thì công suất nhiệt tỏa ra trên đoạn mạch đó
A. giảm hai lần. B. tăng hai lần.
C. giảm bốn lần. D. tăng bốn lần.
Câu 21: Trong một mạch kín gồm nguồn điện (x,r) và mạch ngoài chỉ có R, không thể tính công của nguồn điện bằng công thức:
A. A = x I t. B. A = I2 ( R + r )t.
C. A = U I t + I2 r t. D. A = x I2 t.
Câu 22: Một điện trở R1 được mắc vào hai cực một nguồn điện có điện trở trong r =4 Ω thì dòng điện trong mạch có cường độ I1=1,2 A. Nếu mắc thêm R2=4 Ω nối tiếp với R1 thì dòng điện chay qua mạch có cường độ I2=1 A. Giá trị R1:
A. 8 Ω. B. 2 Ω .
C. 4 Ω. D. 16 Ω.
Câu 23: Suất điện động của acquy là 6 V. Công của lực lạ khi di chuyển lượng điện tích 0,8 C bên trong nguồn điện từ cực âm tới cực dương của nó là
A. A=48 J. B. A=0,48 J.
C. A=4,8 J. D. A=480 J.
Câu 24: Một sợi dây dẫn nhôm hình trụ có tiết diện 1,5 mm2 dài 2 m có điện trở 2 Ω. Nếu dây dẫn nhôm đó có tiết diện 0,5 mm2 dài 4 m thì có điện trở
A. 1 Ω. B. 6 Ω.
C. 12 Ω. D. 18 Ω.
Câu 25: Điện trở của một thanh than chì giảm từ 6 W xuống còn 4 W khi nhiệt độ của nó tăng từ 500 C lên đến 5500 C. Hệ số nhiệt điện trở của than chì là
A. 0,001 K-1. B. - 0,001 K-1.
C. 0,002 K-1. D. - 0,002 K-1.
Câu 26: Một bộ 3 đèn giống nhau có điện trở 3 Ω được mắc nối tiếp với nhau và nối với nguồn 1 Ω thì dòng điện trong mạch chính 1 A. Khi tháo một bóng khỏi mạch thì dòng điện trong mạch chính là
A. 0 A. B. 10/7 A.
C. 1 A. D. 7/ 10 A.
Câu 27: điện phân dung dịch CuSO4 trong 16phút 5giây thu được 0,48g Cu. Hỏi cường độ dòng điện qua bình bầng bao nhiêu?
A. 1,5A B. 2A
C. 2,5A D. 3A
Câu 28: Một nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở trong 2 W, mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 W thì điện trở R có giá trị là
A. 3 W. B. 4 W.
C. 5 W. D. 1 W.
Câu 29: Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài lA, đường kính dA; thanh B có chiều dài lB = 2lA và đường kính dB = 2dA. Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau như thế nào:
A. ρA = ρB/4 B. ρA = 2ρB
C. ρA = ρB/2 D. ρA = 4ρB
Câu 30: Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r=30cm, một điện trường có cường độ E = 30000V/m. Độ lớn điện tích Q là.
A. Q = 3.10-5C. B. Q = 3.10-6C.
C. Q = 3.10-7C. D. Q = 3.10-8C.
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề thi HK1 môn Vật lý 11 năm 2019-2020 trường THCS và THPT Hoà Bình có đáp án trắc nghiệm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.