Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 trường THPT Thống Nhất có đáp án

SỞ GD – ĐT BÌNH PHƯỚC

TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN: VẬT LÝ 11

Thời gian làm bài: 45 phút.

 

Họ và tên học sinh:...............................................................................

Lớp: ..................................................

 

Câu 1: Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 2 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là

A. 10 V và 12 V.                    B. 20 V và 22 V.        

C. 10 V và 2 V.                      D. 2,5 V và 0,5 V.

Câu 2: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:   

A. r = 0,6 (cm).                                   B. r = 0,6 (m).            

C. r = 6 (m).                                        D. r = 6 (cm).

Câu 3: Các lực lạ bên trong nguồn điện không có tác dụng

A. Làm cho điện tích dương dịch chuyển ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện.

B. Tạo ra các điện tích mới cho nguồn điện.

C. Tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.

D. Tạo ra sự tích điện khác nhau giữa hai cực của nguồn điện.

Câu 4: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:

A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.                      B. ngược chiều đường sức điện trường.

C. vuông góc với đường sức điện trường.                             D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu 5: Hai bản của một tụ điện phẳng là hình tròn, tụ điện được tích điện sao cho điện trường trong tụ điện bằng E = 3.105 (V/m). Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụ điện là không khí. Bán kính của các bản tụ là:        

A. R = 11 (cm).                       B. R = 22 (cm).                      

C. R = 11 (m).                         D. R = 22 (m).

Câu 6: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100cm trong paraffin có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác là 1N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50cm trong chân không thì lực tương tác có độ lớn là

A. 1N                              B. 2N                                     

C. 8N                              D. 48N

Câu 7: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là.

  A. E = 0,450 V/m.                B. E = 0,225 V/m.                  

C. E = 4500 V/m.                   D. E = 2250 V/m.

Câu 8: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động.

A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.                  B. ngược chiều đường sức điện trường.

    C. vuông góc với đường sức điện trường.                         D. theo một quỹ đạo bất kỳ.

Câu 9: Chọn câu phát biểu sai khi nói về chất bán dẫn

   A. Bán dẫn có mật độ electron cao hơn mật độ lỗ trống thì nó là bán dẫn loại n.

   B. Bán dẫn có mật độ lỗ trống cao hơn mật độ electron thì nó là bán dẫn loại p.

   C. Bán dẫn có mật độ lỗ trống bằng mật độ electron thì nó là bán dẫn tinh khiết.

    D. Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các ion.  

Câu 10: Một điện tích điểm q = + 10μC chuyển động từ đỉnh B đến đỉnh C của tam giác đều ABC, nằm trong điện trường đều có cường độ 5000V/m có đường sức điện trường song song với cạnh BC có chiều từ C đến B. Biết cạnh tam giác bằng 10cm, tìm công của lực điện trường khi di chuyển điện tích trên theo đoạn gấp khúc BAC:

A. - 10.10-4J                             B. - 2,5.10-4J                             

C. - 5.10-4J                                 D. 10.10-4J   

Câu 11: Trong hiện tượng nhiệt điện có quá trình chuyển hóa

A.  điện năng thành nhiệt năng.                            B. nhiệt năng thành điện năng.

C. cơ năng thành điện năng.                                 D. hóa năng thành điện năng.

Câu 12: Nếu ghép 3 pin giống nhau nối tiếp- mỗi pin có suất điện động 3V và có điện trở trong 1 W - thành một bộ nguồn, thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là

A. 9 V và 3 W.                  B.  3 V và 3 W.                

C. 9 V và 1/3 W.               D.  3 V và 1/3 W.

Câu 13: Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là

A. q = 2.10-4 (C).         B. q = 2.10-4 (μC).                  

C. q = 5.10-4 (C).         D. q = 5.10-4 (μC).

Câu 14: Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây trong thời gian 2s là 6,25.1018. Khi đó dòng điện qua dây dẫn có cường độ là:                    

A. 1A                                                  B. 2A                                     

C. 0,512.10-37 A                       D. 0,5A

Câu 15: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường      

A. tăng 2 lần.              B. giảm 2 lần.             

C. không đổi.              D. giảm 4 lần.

Câu 16: Để bóng đèn 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V  người ta phải mắc nối tiếp với nó một một điện trở R có giá trị là:         

A. 410Ω                                                          B. 80Ω                                    

C. 200Ω                                                                      D. 100Ω

Câu 17: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10-7C, - 5,9 μC,  + 3,6.10-5C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu?

A. +1,5 μC                              B. +2,5 μC                 

C. - 1,5 μC                              D. - 2,5 μC

Câu 18: Một dòng điện 0,8 A chạy qua cuộn dây của loa phóng thanh có điện trở 8 W. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là   

A. 0,1 V.                                 B. 5,1 V.                    

C. 6,4 V.                     D. 10 V.

Câu 19: Chọn câu phát biểu sai.

A. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.

B. Dòng điện có chiều không đổi và cường độ không thay đổi theo thời gian gọi là dòng điện một chiều.

C. Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện.

D. Tác dụng nổi bật nhất của dòng điện là tác dụng nhiệt.

Câu 20: Đơn vị của suất điện động là

A. ampe (A)                          B. Vôn (V)                             

C. fara (F)                             D. vôn/met (V/m)

Câu 21: Gọi U là hiệu điện thế ở hai cực của một ác quy có suất điện động là E và điện trở trong là r, thời gian nạp điện cho ác quy là t và dòng điện chạy qua ác quy có cường độ I. Điện năng mà ác quy này tiêu thụ được tính bằng công thức

A. A = I2rt                                        B. A = E It                             

C.A = U2rt                                        D. A = UIt

Câu 22: Một nguồn điện có suất điện động E= 3V, điện trở trong r = 1W được nối với một điện trở R = 1W thành một mạch kín. Công suất của nguồn điện là

A. 2,25W                            B. 3W                         

C. 3,5W                                  D. 4,5W

Câu 23: Một electron bay vào điện trường của một tụ điện phẳng theo phương song song cùng hướng với các đường sức điện trường với vận tốc ban đầu là 8.106m/s. Hiệu điện thế tụ phải có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu để electron không tới được bản đối diện

A. 182V                      B.91V                        

C. 45,5V                     D.50V

Câu 24: Ghép 3 pin giống nhau  song song mỗi pin có suất điện độ 9 V và điện trở trong 3 Ω. Suất điện động và điện trở trong của bộ pin là

A. 3 V và 3 Ω.                       B. 9 V và 1 Ω.                       

C. 3 V và  1/3 Ω.                   D. 9 V và 1/3 Ω.

Câu 25: Một sợi dây đồng có điện trở 37Ω ở 500C. Điện trở của dây đó ở t0C là 43Ω. Biết α = 0,004K-1. Nhiệt độ t0C có giá trị:              

A. 250C                       B. 750C                                  

C. 900C                       D. 1000C

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?

A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.

B. Các đường sức là các đường cong không kín.

C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.

D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu 27: Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của:

             A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng      

             B. Các electron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn

             C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn

             D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron

Câu 28: Có hai điện tích  q1 = + 2.10-6 (C), q2 = - 2.10-6 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q3 = + 2.10-6 (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là:

A. F = 14,40 (N).           B. F = 17,28 (N).       

C. F = 20,36 (N).           D. F = 28,80 (N).

Câu 29: Hạt tải điện trong chất điện phân  là:

A. iôn âm và iôn dương.                   B. Electron tự do.                  

C. Iôn â m và electron tự do.              D. Iôn âm.

Câu 30: Một quả cầu kim loại bán kính r mang điện tích Q>0 đặt cô lập trong chân không.Cường độ điện trường tại một điểm cách tâm quả cầu một khoảng d là.

A. \(E = k.\frac{Q}{{{d^2}}}\)                          B.      \(E = k.\frac{Q}{{{{\left( {d - r} \right)}^2}}}\)              

C.  \(E = k.\frac{Q}{{d - r}}\)                       D.  \(E = k.\frac{Q}{{{{\left( {d + r} \right)}^2}}}\)

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 trường THPT Thống Nhất có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?