TRƯỜNG THPT YÊN HÒA | NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12 NĂM HỌC 2019-2020 |
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Các tiêu chí để xác định một đất nước phát triển bền vững :
- Tăng trưởng kinh tế liên tục và vững chắc.
- Có sự phát triển tiến bộ về văn hoá, xã hội .- Thực hiện tốt các chính sách xã hội .
- Môi trường được bảo vệ và phát triển .
- Có nền quốc phòng và an ninh vững chắc.
Trong các yếu tố cần thiết đòi hỏi cho p/triển bền vững đất nước, tăng trưởng KT được coi là yếu tố cơ bản nhất, có ý nghĩa q/ định để phát triển bền vững .
2. Một số nội dung cơ bản của phát luật trong sự phát triển bền vững của đất nước
a. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế
- Quyền tự do kinh doanh của công dân
Quyền tự do kinh doanh được qui định trong Hiến pháp 2013 điều 33 và các luật về kinh doanh.
Tự do kinh doanh có nghĩa là mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành họat động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh.
- Các hoạt động kinh doanh:
+ Hoạt động sản xuất (quan trọng nhất)
+ Hoạt động tiêu thụ sản phẩm
+ Hoạt động dịch vụ
=> Mục đích: nhằm thu lợi nhuận
- Quyền tự do kinh doanh:
+ Chọn và quyết định mặt hàng kinh doanh
+ Quy mô: lớn hay nhỏ
+ Hình thức kinh doanh
+ Lĩnh vực kinh doanh
- Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các họat động kinh doanh
Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh và những ngành, nghề mà pháp luật không cấm;
Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật;
Bảo vệ môi trường;
Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh, trật tự, an tòan xã hội ...
Nghĩa vụ:
+ Nộp thuế
+ Kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng kí
+ Bảo vệ môi trường
+ Bảo vệ quyền lợi người lao động, ngưởi tiêu dùng
b. Một số nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực văn hóa
( Giảm tải)
c. Một số nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực xã hội
- Quan điểm : Tăng trưởng KT phải gắn liền với tiến bộ và công bằng XH.
- Biện pháp : Nhà nước ban hành và thực hiện các chính sách XH
+ Pháp luật khuyến khích các cơ sở kinh doanh tạo ra nhiều việc làm mới.
+ Pháp luật quy định, Nhà nước sử dụng các biện pháp kinh tế - tài chính để thực hiện xóa đói, giảm nghèo.
+ Luật Hôn nhân và gia đình và Pháp lệnh Dân số đã quy định công dân có nghĩa vụ thực hiện kế họach hóa gia đình; xây dựng gia đình hạnh phúc bền vững;…
+ Luật Bảo vệ, Chăm sóc sức khỏe nhân dân quy định các biện pháp giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ và bảo đảm phát triển giống nòi.
+ Luật Phòng, chống ma túy, Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm quy định về phòng, chống tội phạm, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, nhất là nạn mại dâm, ma túy; ngăn chặn, đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS,…
d. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường
- Để bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, Nhà nước đã ban hành một hệ thống các văn bản như: Luật bảo vệ môi trường, Luật Bảo vệ và phát triển rừng, Luật Thủy sản, Luật Dầu khí, Luật Khóang sản, Luật Tài nguyên nước...
-Pháp luật về bảo vệ môi trường quy định, việc bảo vệ môi trường phải tuân thủ theo nguyên tắc: bảo vệ môi trường phải gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế và bảo đảm tiến bộ xã hội để phát triển bền vững đất nước; phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, lịch sử, phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
d. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng, an ninh
- Để tăng cường quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia, Nhà nước ban hành hệ thống các văn bản pháp luật: Luật Quốc phòng, Luật An ninh quốc gia, Luật Công an nhân dân, Luật Nghĩa vụ quân sự,…
- Nguyên tắc họat động quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia:
+ huy động sức mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và tòan dân tộc,
+ kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia;
+ phối hợp có hiệu quả họat động an ninh, quốc phòng và đối ngọai;
+ chủ động phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và họat động xâm phạm an ninh quốc gia;
+ xây dựng nền quốc phòng tòan dân, thế trận quốc phòng tòan dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
-Pháp luật quy định:
+ củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của tòan dân mà nòng cốt là Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
+ Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý nhất của mọi công dân.
Trách nhiệm của công dân – học sinh
+ Tham gia tốt nghĩa vụ quân sự
+ Rèn luyện sức khoẻ, học tập thật tốt...
+ Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ Tổ quốc
+ Tránh xa các tệ nạn xã hội .
II. LUYỆN TẬP
Câu 1: Học sinh A giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh A đã hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây?
A. Thay đổi thông tin. B. Phát minh sáng chế.
C. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến. D.Bồi dưỡng phát triển tài năng.
Câu 2: Vì cha mẹ không muốn cho Q đi bộ đội nên mẹ Q đã đưa cho ông P một khoản tiền để lo lót cho ông T là cán bộ quân dự địa phương để loại Q ra khỏi danh sách trúng tuyển. Trong trường hợp này.những ai đã vi phạm chính sách quốc phòng và an ninh của Đảng và Nhà nước ta?
A. Bố Q, mẹ Q và ông P. B. Bố Q, mẹ Q và Q.
C. Mẹ Q, ông P, ông T. D. Bố Q, mẹ Q và ông T.
Câu 3: ông B là người say mê với các hoạt động phục dựng, truyền dạy các bài hát cổ của dân tộc mình cho con cháu và được nhà nước nhiều lần khen thưởng. Việc làm của ông B thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện chủ yếu nào?
A. Giáo dục. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Văn hóa.
Câu 4: Sau khi tốt nghiệp đại học, Q quyết định khởi nghiệp kinh doanh sản phẩm miến và tương vì đó là nghề truyền thống của gia đình. Mẹ Q không đồng ý vì muốn anh làm việc ở thành phố. Bố Q cho rằng: làm ở đâu, nghề nào cũng được quan trọng là mình quyết tâm và sáng tạo, bố sẽ hỗ trợ và giúp đỡ con. Chị gái Q hứa sẽ tìm giúp thị trường tiêu thụ. Q rủ bạn S, X cùng làm những S nói: tớ đang đợi bố xin việc ở chỗ lương cao nghề nhàn. X cho rằng: mình tốt nghiệp bằng giỏi nên đang đợi các công ty lớn gọi đi làm. Những ai dưới đây hiểu đúng chính sách giải quyết việc làm của nhà nước?
A. Bố Q, chị gái Q và Q. B. Bố Q, chị gái Q và S.
C. S, X và hai chị em Q. D. Mẹ Q, S và X.
Câu 5: Sắp đến gày thực hiện lệnh gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân dự, N bàn với mẹ đưa cho xô X một khoản tiền để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe nhằm trốn nghĩa vụ quân sự. Sau khi nhận tiền, cô X đồng ý giúp đỡ. Trong quá trình khám và làm hồ sơ bệnh án cô X bị anh D phát hiện và yêu cầu cô nộp cho anh hai mươi triệu đồng, nếu không anh sẽ tố cáo vơi Ban chỉ huy quân sự huyện K. cô X lo sợ nên đồng ý đứa tiền cho Đ tại nhà của mình, nhưng bị cơ quan chức năng bắt vì được bố N thông báo cụ thể sự việc. Những ai dưới đây không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân với chính sách quốc phòng và an ninh?
A. Anh D cô X, và bố N . B. Cô X bà hai bố con N.
C. Hai mẹ con N, cô X và anh D. D. Anh D và hai bố con N.
Câu 6. Nam thanh niên đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự là nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực
A. Phòng chống tệ nạn. B. An ninh xã hội.
C. Quốc phòng, an ninh. D. Ngăn ngừa tội phạm.
Câu 7: Người kinh doanh phải thực hiện những nghĩa vụ nào dưới đây trước nhà nước và xã hội?
A. Cải tiến kỹ thuật, nộp thuế đầy đủ theo qui định của pháp luật.
B. Bảo vệ môi trường, bảo vệ uy tín thương hiệu.
C. Bảo vệ tài sản công dân, kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
D. Bảo vệ môi trường, nộp thuế đầy đủ theo qui định của pháp luật, kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh.
Câu 8: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
B. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
C. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
Câu 9: Khẳng định nào dưới đây về quyền tự do kinh doanh của công dân là đúng?
A. Công dân được kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
B. Công dân không phân biệt độ tuổi,vị trí công tác đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
C. Mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.
D. Mọi công dân không phân biệt độ tuổi,vị trí công tác được kinh doanh bất cứ ngành nghề nào khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.
Câu 10: Theo em, quy định của pháp luật nước ta về nghĩa vụ của công dân trong việc xây dựng quy mô gia đình ít con là:
A. Cấm sinh nhiều con.
B. Cản trở công dân thực hiện quyền tự do của mình.
C. Khuyến khích sinh ít con.
D. Bắt buộc sinh 1 hoặc 2 con.
---(Nội dung đầy đủ chi tiết của đề cương vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề cương ôn tập giữa HK2 năm 2020 môn GDCD lớp 12 Trường THPT Yên Hòa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Bộ đề ôn thi THPT QG môn GDCD năm 2020 có đáp án Sở GD & ĐT Băc Ninh
- Đề KSCL môn GDCD 12 năm học 2019 - 2020 Sở GD & ĐT Gia Lai lần 1
Chúc các em học tập tốt !