GIẢI BÀI TẬP MẪU NGUYÊN TỬ BO VÀ QUANG PHỔ VẠCH HIDRO
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Mức năng lượng ở trạng thái n:
\({E_n} = - \frac{{13,6}}{{{n^2}}}(n = 1,2,3..)\)
- e lectron bị ion hóa khi: E∞ = 0.
\(\begin{array}{l} {E_{13}} = {E_{12}} + {E_{23}}\\ \Rightarrow {f_{13}} = {f_{12}} + {f_{23}}\\ hay\,\,\,\frac{1}{{{\lambda _{13}}}} = \frac{1}{{{\lambda _{12}}}} + \frac{1}{{{\lambda _{23}}}}\\ \Rightarrow {\lambda _{13}} = \frac{{{\lambda _{12}}.{\lambda _{23}}}}{{{\lambda _{12}} + {\lambda _{23}}}} \end{array}\)
- Công thức xác định tổng số bức xạ có thể phát ra khi e ở trạng thái năng lượng thứ n:
\({S_{bx}} = (n - 1) + (n - 2) + ... + 2 + 1 = C_n^2\)
2. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Năng lượng của êlectron trong nguyên tử hyđrô được tính theo công thức: En = -13,6 / n2; n = 1,2,3, …Hỏi khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nó phát ra một photon có bước sóng là bao nhiêu?
A. 0,2228 μm. B. 0,2818 μm. C. 0,1281 μm. D. 0,1218 μm.
Giải
Khi e chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nó phát ra một photon:
\(\begin{array}{l} \frac{{hc}}{\lambda } = {E_2} - {E_1}\\ \Rightarrow \lambda = \frac{{hc}}{{{E_2} - {E_1}}} = 0,218\mu m \end{array}\)
Ví dụ 2: Trong quang phổ của nguyên tử hiđro, ba vạch đầu tiên trong dãy lai man có bước sóng λ12 = 121,6 nm; λ13 = 102,6 nm; λ14 = 97,3 nm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Banme và vạch đầu tiên trong dãy pasen là
A. 686,6 nm và 447,4 nm.
B. 660,3 nm và 440,2 nm.
C. 624,6nm và 422,5 nm.
D. 656,6 nm và 486,9 nm.
Giải
\(\begin{array}{l} {\lambda _{23}} = \frac{{{\lambda _{12}}.{\lambda _{13}}}}{{{\lambda _{12}} - {\lambda _{13}}}} = 656,64nm\\ {\lambda _{24}} = \frac{{{\lambda _{12}}.{\lambda _{14}}}}{{{\lambda _{12}} - {\lambda _{14}}}} = 4,86,9nm \end{array}\)
3. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Tần số của hai vạch quang phổ thứ hai và thứ ba của dãy Lai-man có thể lần lượt nhận những giá trị đúng nào sau đây?
A. 2,925.1019Hz và 3,085.1019Hz.
B. 2,925.1015Hz và 3,085.1015Hz.
C. 2,925.1010Hz và 3,085.1010Hz.
D. Một cặp giá trị khác.
Câu 2: Tần số của các vạch (theo thứ tự) Hβ, Hγ, Hδ của dãy Ban-me là
A. 0,6171.1019Hz và 0,6911.1019Hz và 0,6914.1019Hz.
B. 0,6171.1010Hz và 0,6911.1010Hz và 0,6914.1010Hz.
C. 0,6171.1015Hz và 0,6911.1015Hz và 0,6914.1015Hz.
D. Các giá trị khác.
Câu 3: Bước sóng dài nhất trong dãy Ban-me là 0,6560μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Lai-man là 0,1220μm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Lai-man là
A. 0,0528μm.
B. 0,1029μm.
C. 0,1112μm.
D. 0,1211μm
Câu 4: Biết bước sóng của ba vạch đầu tiên trong dãy Ban-me là: λ1 = 656nm; λ2 = 486nm; λ3 = 434nm. Bước sóng của 2 vạch đầu tiên trong dãy Pa-sen là
A. 1565nm; 1093nm.
B. 1875nm; 1093nm.
C. 1875nm; 1282nm.
D. 1565nm; 1282nm
Câu 5: Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là 122nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Ban-me là 656μm và 0,4860μm. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Lai-man là
A. 0,0224μm.
B. 0,4324μm.
C. 0,0975μm.
D. 0,3672μm.
...
---Để xem đầy đủ nội dung phần Bài tập vận dụng, các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để xem online hoặc tải về máy tính---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Chuyên đề giải bài tập mẫu nguyên tử Bo và quang phổ vạch Hidro môn Lý 12 năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !