DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
DẠNG BÀI: ĐIỆN PHÂN ĐƠN LẺ
Câu 1. Điện phân cực dương tan một dung dịch trong 20 phút thì khối lượng cực âm tăng thêm 4 gam. Nếu điện phân trong một giờ với cùng cường độ dòng điện như trước thì khối lượng cực âm tăng thêm là
A. 24 gam. B. 12 gam. C. 6 gam. D. 48 gam.
Câu 2. Cực âm của một bình điện phân dương cực tan có dạng một lá mỏng. Khi dòng điện chạy qua bình điện phân trong 1 h thì cực âm dày thêm 1mm. Để cực âm dày thêm 2 mm nữa thì phải tiếp tục điện phân cùng điều kiện như trước trong thời gian là
A. 1 h. B. 2 h. C. 3 h. D. 4 h.
Câu 3. Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là
A. 6,7A. B. 3,35A. C. 24124A. D. 108A.
Câu 4. Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích 15cm2, người ta dùng nó làm catôt của một bình điện phân đựng dung dịch với anôt là một thanh đồng nguyên chất và cho dòng điện có cường độ I = 4A chạy trong 1 giờ 20 phút 25 giây. Cho biết khối lượng riêng của đồng là . Bề dày của lớp đồng bám trên mặt tấm sắt bằng
A. 0,84m. B. 0,48m. C. 0,84mm. D. 0,48mm.
Câu 5. Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có điện trở 2 Ω. Anot của bình bằng bạc và hiệu điện thế đặt vào hai điện cực của bình điện phân là 12 V. Biết bạc có A = 108 g/mol, n = 1. Khối lượng bạc bám vào catot của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là
A. 4,32 mg. B. 4,32 g. C. 6,486 g. D. 6,48 g.
Câu 6. Một bình điện phân chứa dung dịch muối kim loại có điện cực làm bằng chính kim loại đó. Cho dòng điện 0,25 A chạy qua trong 1 giờ thấy khối lượng catot tăng xấp xỉ 1 g. Hỏi các điện cực làm bằng gì trong các kim loại: sắt A1 = 56, n1 = 3; đồng A2 = 64, n2 = 2; bạc A3 = 108, n3 = 1 và kẽm A4 = 65,5; n4 = 2
A. Sắt. B. Đồng. C. Bạc. D.Kẽm
Câu 7. Mắc nối tiếp hai bình điện phân, bình thứ nhất đựng dung dịch CuSO4, bình thứ hai đựng dung dịch AgNO3. Sau một giờ, lượng đồng giải phóng ở catot của bình thứ nhất là 0,32g. Khối lượng bạc giải phóng ở catot thứ hai có giá trị nào sau đây. Cho Cu = 64, Ag = 108.
A. 1,08 g. B. 108 g. C. 5,4 g. D. 0,54 g.
Câu 8. Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4, với các điện cực đều bằng đồng, diện tích catot bằng 10 cm2, khoảng cách từ catot đến anot là 5 cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào U = 15 V, điện trở suất của dung dịch là 0,2 Ω.m. Sau thời gian 1 h, khối lượng đồng bám vào catot gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,327 g. B. 1,64 g. C. 1,78 g. D. 2,65 g.
Câu 9. Khi điện phân dung dịch nhôm ôxit nóng chảy, người ta cho dòng điện có cường độ 20 kA chạy qua dung dịch này tương ứng với hiệu điện thế giữa các điện cực là 5 V. Nhôm có khối lượng mol là A = 27 g/mol và hóa trị n = 3. Để thu được 1 tấn nhôm thì thời gian điện phân và lượng điện năng đã tiêu thụ lần lượt là
A. 7,2 ngày và 53,6MJ. B. 6,2 ngày và 53,6MJ. C. 7,2 ngày và 54,6MJ. D. 6,2 ngày và 54,6 MJ.
Câu 10. Hai bình điện phân và mắc nối tiếp trong một mạch điện có cường độ 0,5A. Sau thời gian t, tổng khối lượng của hai bình tăng lên 5,6g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc lần lượt là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc là 2 và 1. Giá trị của t bằng
A.2h28 phút 40s. B. 7720 phút. C. 2h 8 phút 40s. D. 8720 phút.
Câu 11.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân và điện lượng tải qua bình. Đương lượng điện hóa của chất điện phân trong bình này là
- 11,18.10-6 kg/C B. 1,118.10-6 kg/C
- 1,118.10-6 kg.C D. 11,18.10-6 kg.C.
Câu 12. Khi điện phân một dung dịch HCl, người ta thu được 3,32 lít khí hydro ở điều kiện tiêu chuẩn. Biết thời gian thực hiện điện phân là 90 phút. Tìm cường độ dòng điện được sử dụng.
- 5,5A. B. 2,65A.
C. 5,3A. D. 10,8A.
Câu 13. Điện phân dương cực tan một muối trong một bình điện phân có cực âm ban đầu nặng 20 gam. Sau 1 h đầu hiệu điện thế giữa 2 cực là 10 V thì cực âm nặng 25 gam. Sau 2 h tiếp theo hiệu điện thế giữa 2 cực là 20 V thì khối lượng của cực âm là
A. 30 gam. B. 35 gam. C. 40 gam. D. 45 gam.
Câu 14. Biết hằng số Faraday F=96500C/mol, số Avogadro=6,023.1023. Độ lớn điện tích nguyên tố e bằng cách dựa vào địn luật II Faraday về điện phân
A. . B. . C. . D. .
Câu 15. Có 3 bình đựng dung dịch điện phân lần lượt là: CuSO4(1); ZnSO4(2); AgNO3 (3) được mắc nối tiếp nhau và nối với nguồn điện không đổi tạo thành một mạch kín. Cực dương của các nguồn đều làm bằng kim loại tương ứng với muối. Trong cùng một khoảng thời gian, khối lượng kim loại bám vào cực âm ở mỗi bình có mối quan hệ là
A. m1 = m2 = m3. B. m1 < m2 < m3. C. m1 >m2 > m3. D. m1 = m2 > m3.
Câu 16.
Trong một bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có anot bằng bạc, người ta nối ba lá bạc mỏng 1; 2; 3 có dùng diện tích mặt ngoài 10 cm2 với catot sao cho khoảng cách từ mỗi lá đồng đến anot lần lượt là 10 cm; 20 cm; 30 cm. Điện trở suất của dung dịch điện phân là 0,2 Ωm. Điện trở của mỗi phần dung dịch nằm giữa anot và mỗi lá bạc 1; 2; 3 lần lượt là R1; R2; R3. Giá trị của (R1 + R2 + R3) là
A. 120 Ω B. 150 Ω.
C. 180 Ω. D. 100 Ω.
Câu 17.
Người ta bố trí các điện cực của một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 như trên hình vẽ, với các điện cực bằng đồng có điện tích đều bằng 10cm2 , khoảng cách giữa chúng đến anot lần lượt là 30cm, 20cm và 10cm. Đương lượng gam của đồng là 32. Hiệu điện thế đặt vào là U=15V, điện trở suất của dung dịch là 0,2Ω.m. Sau thời gian 1h khối lượng đồng bám vào điện cực 1,2 và 3 lần lượt là m1,m2 ,m3 . Giá trị ( m1+m2 + m3) gần giá trị nào nhất
A.0,327g. B. 0,164g. C. 0,178g. D. 0,265g.
Câu 18. Để xác định đương lượng điện hóa của đồng một học sinh đã cho dòng điện có cường độ 1,2 A chạy qua bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4) trong khoảng thời gian 5 phút và thu được 120 mg đồng bám vào catot. Lấy số Faraday F= 96500 C/mol, khối lượng mol nguyên tử của đồng là A = 63,5 g/mol và hóa trị n = 2 thì sai số tỉ đối của kết quả thí nghiệm do học sinh này thực hiện so với kết quả tính toán theo định luật II Faraday là
A. 1,3 %. B. 1,2 %. C. 2,2 %. D. 2,3 %..
Câu 19. Khi điện phân dung dịch muối ăn NaCl trong bình điện phân có điện cực anot bằng graphit, người ta thu được khí clo ở anot và khí hidro ở catot. Thể tích của các khí H2 và Cl2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi điện phân trong khoảng thời gian 10 phút với cường độ dòng điện 10A lần lượt là
A.0,696 lít và 0,696 lít. B. 0,696 lít và 1,392 lít.
C. 1,392 lít và 0,696 lít. D. 1,392 lít và 1,392 lít.
Câu 20. Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hidro vào một bình có thể tích V=1lít. Biết rằng hằng số khí R=8,314J/mol.K, hiệu điện thế đặt vào hai cực là U=50V, áp suất khí hidro trong bình p=1,3atm và nhiệt độ của khí là 270C. Chất khí này thỏa mãn phương trình Clapeyron-Mendeleev: pV=n0RT, với n0 là số mol và T là nhiệt độ tuyệt đối của khối khí. Công thực hiện bởi dòng điện phân gần giá trị nào nhất sau đây?
A.6.105J. B. 4.105J. C. 5.105J. D. 7.105J.
Câu 21. (KSCL Yên Lạc Vĩnh Phúc). Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 cụm nối tiếp, mỗi cụm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9V và điện trở trong 0,6W. Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205 mắc vào hai cực của bộ nguồn. Cho F = 96500C/mol, đồng có A = 64 và n=2. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là
A. 0,13 g B. 0,0013 g C. 1,3 g D. 0,013 g
Câu 22. Điện phân dung dịch axit H2SO4 với các điện cực bằng platin, ta thu được khí hiđrô và ôxi ở các điện cực. Cường độ dòng điện qua bình điện phân là 3A. Thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiện chuẩn trong thời gian 16 phút 5 giây là
A. 672 cm3. B. 336 cm3 C. 168 cm3. D. 84 cm3.
Câu 23. Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước, người ta thu được khí hiđrô tại catốt. Khí thu được có thể tích 1 lít ở nhiệt độ 27 0C, áp suất 1,2 atm. Điện lượng chuyển qua bình điện phân có giá trị là
A. 6534C. B. 9409C. C. 8616C. D. 7840
Câu 24. (HK1 chuyên Lương Thế Vinh Đồng Nai năm học 2017-2018). Chiều dày tổng cộng của lớp niken phủ lên một tấm kim loại mỏng là 0,05 mm sau khi điện phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30 cm². Cho biết niken có khối lượng riêng là 8,8.10³ kg/m³, khối lượng mol nguyên tử là 58,7 g/mol, và hóa trị II. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân xấp xỉ bằng
A. 1,2 mA. B. 2,4 mA. C. 1,2A. D. 2,4A.
Câu 25. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng điện hóa của đồng \({\rm{k}}\,{\rm{ = }}\,{\rm{3,3}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 7}}}}\)kg/C. Để trên ca-tôt xuất hiện 726 g đồng thì điện lượng chuyển qua bình phải bằng
A. 2,2.106C. B. 2,2.109C.
C. 4,55.10-7C. D. 4,55.10-10C.
Câu 26. Hai bình điện phân: (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) được mắc nối tiếp trong một mạch điện. Sau một thời gian điện phân, tổng khối lượng catot của hai bình tăng lên 2,8 g. Biết khối lượng mol của đồng và bạc lần lượt là 64 và 108, hóa trị của đồng và bạc lần lượt là 2 và 1. Gọi điện lượng qua các bình điện phân là q, khối lượng Cu và Ag được giải phóng ở catot lần lượt là m1 và m2. Khối lượng đồng bám vào catot của bình 1 có giá trị là
A. 1,04g. B. 2,16g.
C. 0,64g. D. 1,76g.
Trên đây là toàn bộ nội dung Câu hỏi trắc nghiệm về Điện phân đơn lẻ trong Chuyên đề Dòng điện trong chất điện phân môn Vật lý 11. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.