Ôn tập chuyên đề đại cương Hóa hữu cơ môn hóa 11 năm 2019 - 2020

ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ MÔN HÓA 11 NĂM 2019- 2020

 

Câu 1: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

A. nhất thiết phải có cacbon, th­ường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...

B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.

C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

D. th­ường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

Câu 2: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là

1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.                   

2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.        

4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

5. dễ bay hơi, khó cháy.                                                   

6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

Nhóm các ý đúng là:

A. 4, 5, 6.                                B. 1, 2, 3.                               C. 1, 3, 5.                                D. 2, 4, 6.

Câu 3: Cấu tạo hoá học là

A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

Câu 4: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?

A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.

D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.

Câu 5: Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :

A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.

C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.

Câu 6: Đặc điểm chung của các cacbocation và cacbanion là:

A. kém bền và có khả năng phản ứng rất kém.

B. chúng đều rất bền vững và có khả năng phản ứng cao.

C. có thể dễ dàng tách được ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

D. kém bền và có khả năng phản ứng cao.

Câu 7: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:

A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.

B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.

C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

D. Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.

Câu 9: Kết luận nào sau đây là đúng ?

A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.

B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.

C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.

D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

Câu 10: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng

A. đồng phân.             B. đồng vị.                              C. đồng đẳng.             D. đồng khối.

Câu 11: Hợp chất chứa một liên kết p trong phân tử thuộc loại hợp chất

A. không no.               B. mạch hở.                           C. thơm.                     D. no hoặc không no.

Câu 12: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau:

A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.

B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 13: Phát biểu không chính xác là:

A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.

B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.

D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p.

Câu 14: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :

A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.

B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.

C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.

D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.

Câu 15: Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?

A. Kết tinh.                            B. Chưng cất                         C. Thăng hoa.                   D. Chiết.

Câu 16: Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?

A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.

B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.

C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.

D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

Câu 17: Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6HOH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là:

A. Y, T.                                   B. X, Z, T.                               C. X, Z.                                   D. Y, Z.

Câu 18: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?

A. C2H5OH, CH3OCH3.                                             B. CH3OCH3, CH3CHO.

C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.                                   D. C4H10­, C­6H6.

Câu 19: Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3

A. CH3COOCH3.                   B. HOCH2CHO.                     C. CH3COOH.                       D. CH3OCHO.

Câu 21: Cho các chất sau : CH2=CHC≡CH (1) ; CH2=CHCl (2) ; CH3CH=C(CH3)2 (3) ;CH3CH=CHCH=CH2 (4) ; CH2=CHCH=CH2 (5) ; CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. 2, 4, 5, 6.                            B. 4, 6.                                     C. 2, 4, 6.                                D. 1, 3, 4.

Câu 22: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?

A. 1,2-đicloeten.                     B. 2-metyl pent-2-en.               C. but-2-en.                            D. pent-2-en.

Câu 23: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là

A. 1-brom-3,5-trimetylhexa-1,4-đien.                         B. 3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien-1-brom.

C. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien-6-brom.                      D. 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.

Câu 24: Hợp chất (CH3)2C=CH-C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là:

A. 2,2,4- trimetylpent-3-en.                                        B. 2,4-trimetylpent-2-en.

C. 2,4,4-trimetylpent-2-en.                                         D. 2,4-trimetylpent-3-en.

Câu 25: Hợp chất CH2=CHC(CH3)2CH2CH(OH)CH3 có danh pháp IUPAC là:

A. 1,3,3-trimetylpent-4-en-1-ol.                                  B. 3,3,5-trimetylpent-1-en-5-ol.

C. 4,4-đimetylhex-5-en-2-ol.                                      D. 3,3-đimetylhex-1-en-5-ol.

Câu 26: Cho công thức cấu tạo sau : CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của các nguyên tử cacbon tính từ phái sang trái có giá trị lần lượt là:

A. +1 ; +1 ; -1 ; 0 ; -3.                                                 B. +1 ; -1 ; -1 ; 0 ; -3.

C. +1 ; +1 ; 0 ; -1 ; +3.                                                D. +1 ; -1 ; 0 ; -1 ; +3.

Câu 27: Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết p và vòng là:

A. (2x-y + t+2)/2.                     B. (2x-y + t+2).                       C. (2x-y - t+2)/2.                     D. (2x-y + z + t+2)/2.

Câu 28: a. Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

A. 7.                                        B. 6.                                        C. 5.                                        D. 4.

b. Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có

A. 1 vòng; 12 nối đôi.                                             B. 1 vòng; 5 nối đôi. 

C. 4 vòng; 5 nối đôi.                                               D. mạch hở; 13 nối đôi.

Câu 29: Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ?

A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng.            B. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở

C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.      D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng

Câu 30: Trong hợp chất CxHyOz thì y luôn luôn chẵn và y < 2x+2 là do:

A. a ³  0 (a là tổng số liên kết p và vòng trong phân tử)

B. z ³  0 (mỗi nguyên tử oxi tạo được 2 liên kết)

C. mỗi nguyên tử cacbon chỉ tạo được 4 liên kết

D. cacbon và oxi đều có hóa trị là những số chẵn

Câu 31: Tổng  số liên kết p và vòng ứng với công thức C5H9O2Cl là:

A. 0.                                        B. 1.                                        C. 2.                                        D. 3.

Câu 32: Tổng số liên kết p và vòng ứng với công thức C5H12O2 là:

A. 0.                                        B. 1.                                        C. 2.                                        D. 3.

Câu 33: Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là

A. CnH2n-2Cl2.              B. CnH2n-4Cl2.              C. CnH2nCl2.                D. CnH2n-6Cl2.

Câu 34: Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết p là

A. CnH2n+2-2aBr2.          B. CnH2n-2aBr2.             C. CnH2n-2-2aBr2.                      D. CnH2n+2+2aBr2.

Câu 35: Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2 thuộc loại

A. ancol hoặc ete no, mạch hở, hai chức.                   B. anđehit hoặc xeton no, mạch hở, hai chức.

C. axit hoặc este no, đơn chức, mạch hở.                   D. hiđroxicacbonyl no, mạch hở.

Câu 36: Ancol no mạch hở có công thức tổng quát chính xác nhất là

A. R(OH)m.                 B. CnH2n+2Om.             C. CnH2n+1OH.                        D. CnH2n+2-m(OH)m.

Câu 37: Công thức tổng quát của anđehit đơn chức mạch hở có 1 liên kết đôi C=C là:

A. CnH2n+1CHO.         B. CnH2nCHO.                        C. CnH2n-1CHO.                      D. CnH2n-3CHO.

Câu 38: Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O thuộc loại

A. anđehit đơn chức no.                                

B. anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.

C. anđehit đơn chức chứa hai liên kết p trong gốc hiđrocacbon.

D. anđehit đơn chức chứa ba liên kết p trong gốc hiđrocacbon.

Câu 39: Công thức tổng quát của ancol đơn chức mạch hở có 2 nối đôi trong gốc hiđrocacbon là

A. CnH2n-4O.                           B. CnH2n-2O.                           C. CnH2nO.                             D. CnH2n+2O.

Câu 40: Anđehit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết p trong gốc hiđrocacbon là:

A. 0.                                        B. 1.                                        C. 2.                                        D. 3.

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 41 đến câu 80 của đề cương vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Câu 80: Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là:

A. C6H6N2.                              B. C6H7N.                               C. C6H9N.                               D. C5H7N.

Câu 81: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặt khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là:

A. CH3Cl.                               B. C2H5Cl.                              C. CH2Cl2.                              D. C2H4Cl2.

Câu 82: Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất A với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong A thành amoniac, rồi dẫn khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà axit còn dư sau khi tác dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MA= 60. Công thức phân tử của A là:

A. CH4ON2.                            B. C2H7N.                               C. C3H9N.                               D. CH4ON.

Câu 83*: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm : CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là:

A. C2H5ON.                            B. C2H5O2N.                           C. C2H7O2N.                           D. A hoặc C.

Câu 84: X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:

A. C3H5(OH)3.                                    B. C3H6(OH)2.                                    C. C2H4(OH)2.                                    D. C4H8(OH)2.

Câu 85: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO2 ; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là:

A. C4H9N.                               B. C3H7N.                               C. C2H7N.                               D. C3H9N.

Câu 86: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là:

A. C2H5NH2.                           B. C3H7NH2.                           C. CH3NH2.                            D. C4H9NH2.

Câu 87: Trong một bình kín chứa hơi este no đơn chức hở A và một lượng O2 gấp đôi lượng O2 cần thiết để đốt cháy hết A ở nhiệt độ 140oC và áp suất 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. A có công thức phân tử là:

A. C2H4O2.                              B. C3H6O2.                              C. C4H8O2.                              D. C5H10O2.

Câu 88: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là:

A. C2H5O2N.               B. C3H5O2N.               C. C3H7O2N.               D. C2H7O2N.

Câu 89: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là:

A. C2H7O2N.               B. C3H7O2N.               C. C3H9O2N.               D. C4H9N.

Câu 90: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol mạch hở ba lần chứa một liên kết ba trong gốc hiđrocacbon thu được 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của ancol đó là:

A. C6H14O3.                B. C6H12O3.                 C. C6H10O3.                D. C6H8O3.

Câu 91: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất Y (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Công thức phân tử của Y là:

A. C2H7N.                               B. C3H9N.                               C. C4H11N.                              D. C4H9N.

Câu 92: Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO2  và lượng CuO giảm 1,568 gam. CTĐGN của Y là:

A. CH3O.                                B. CH2O.                                C. C2H3O.                               D. C2H3O2.

Câu 93: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Công thức phân tử của X là:

A. C2H6.                                  B. C2H6O.                               C. C2H6O2.                              D. C2H4O.

Câu 94: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau và lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là:

A. C2H6O.                               B. C4H8O.                               C. C3H6O.                               D. C3H6O2.

Câu 95: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là:

A. C6H14O4.                B. C6H12O4.                 C. C6H10O4.                D. C6H8O4.

Câu 96: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là:

A. C2H4O.                               B. C3H6O.                               C. C4H8O.                               D. C5H10O.

Câu 97: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là:

A. C2H6.                                  B. C2H4.                                  C. CH4.                                   D. C2H2.

Câu 98: Hỗn hợp X gồm một số hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Tổng khối lượng phân tử của các hiđrocacbon trong A là 252, trong đó khối lượng phân tử của hiđrocacbon nặng nhất bằng 2 lần khối lượng phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất. Công thức phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất và số lượng hiđrocacbon trong X là:

A. C3H6 và 4.              B. C2H4 và 5.              C. C3H8 và 4.              D. C2H6 và 5.

Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3 ; 2,26 gam H2O và 12,10 gam CO2. Công thức phân tử của X là:

A. C6H5O2Na.             B. C6H5ONa.              C. C7H7O2Na.             D. C7H7ONa.

Câu 100: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) cần 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và  H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Công thức phân tử của Z là:

A. C4H6O2.                              B. C8H12O4.                 C. C4H6O3.                              D. C8H12O5.

 

ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ MÔN HÓA 11 NĂM 2019- 2020

1A

2B

3C

4B

5B

6D

7B

8C

9D

10C

11A

12D

13B

14A

15B

16B

17A

18A

19D

20C

21B

22B

23D

24C

25C

26A

27A

28CD

29A

30D

31B

32A

33B

34B

35A

36D

37C

38B

39B

40B

41A

42C

43C

44D

45C

46D

47D

48B

49A

50C

51B

52B

53C

54C

55B

56C

57C

58C

59C

60D

61D

62BA

63C

64D

65B

66A

67D

68A

69D

70A

71A

72B

73C

74A

75A

76A

77C

78C

79D

80B

81C

82A

83D

84C

85D

86A

87B

88C

89A

90C

91B

92B

93B

94C

95C

96B

97C

98A

99B

100D

 

...

Trên đây là phần trích dẫn Ôn tập chuyên đề đại cương Hóa hữu cơ môn hóa 11 năm 2019 - 2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?